Trong bài viết này, chúng ta sẽ dẫn dắt bạn vào một hành trình đầy thú vị và kiến thức, khám phá nhiều cách học tiếng Anh. Bằng những câu chuyện tương tác, những cuộc đối thoại đơn giản và những hoạt động thực tiễn, chúng tôi hy vọng sẽ giúp.các em nhỏ tiếp.cận và nắm bắt ngữ pháp tiếng Anh trong bầu không khí thoải mái và vui vẻ. Hãy cùng bắt đầu hành trình học tiếng Anh của mình, để ngôn ngữ trở thành cầu nối okết nối thế giới.
Xin lỗi, nhưng bạn cần cung cấp nội dung cụ thể mà bạn muốn dịch sang tiếng Việt. Nếu bạn đã cung cấp nội dung ở trên, xin hãy cho tôi biết để tôi có thể dịch nó cho bạn.
Trò chơi tìm từ ẩn tiếng Anh liên quan đến môi trường xung quanh
Trò chơi:– Mục tiêu: Trẻ em sẽ tìm và viết ra các từ tiếng Anh liên quan đến môi trường xung quanh từ một danh sách đã được ẩn trong một đoạn văn.
Cách chơi:1. Chuẩn bị: Lên một đoạn văn ngắn chứa các từ liên quan đến môi trường xung quanh, sau đó ẩn các từ đó trong đoạn văn.2. Đoạn văn ví dụ:“Trong công viên, có rất nhiều cây xanh, chim hót líu lo, và con cá bơi lội trong ao. Trời trong xanh, và gió thổi nhẹ nhàng qua lá cây.”
three. Danh sách từ ẩn:– cây xanh- chim hót- ao- trời trong xanh- gió thổi
four. Cách chơi:– Đọc đoạn văn cho trẻ em nghe.- Yêu cầu trẻ em tìm và viết ra các từ trong danh sách từ ẩn.- Trẻ em có thể sử dụng bút và giấy hoặc máy tính để viết ra các từ đã tìm thấy.
Hoạt động thực hành:– Hoạt động 1: Trẻ em có thể vẽ một bức tranh về môi trường xung quanh mà họ đã tìm thấy các từ.- Hoạt động 2: Trẻ em có thể kể một câu chuyện ngắn về một ngày ở công viên hoặc một buổi đi dạo trong khu vực xanh lá cây.
Bài tập viết số tiếng Anh qua việc vẽ hình
Mục tiêu: Giúp trẻ em học cách viết số tiếng Anh từ 1 đến 10 thông qua việc vẽ hình.
Cách chơi:1. Chuẩn bị: Lên một danh sách các số từ 1 đến 10 và các hình ảnh tương ứng (ví dụ: 1 quả trứng, 2 quả chuối, 3 quả táo, v.v.).2. Hoạt động 1: Trẻ em vẽ hình theo số đã được cung cấp.3. Hoạt động 2: Trẻ em viết số tiếng Anh bên cạnh hình ảnh mà họ đã vẽ.4. Hoạt động 3: Trẻ em có thể vẽ thêm hình ảnh khác để minh họa cho các số khác nhau.
Bài tập viết số tiếng Anh qua việc vẽ hình ví dụ:
Số | Hình ảnh | Số tiếng Anh |
---|---|---|
1 | Quả trứng | One |
2 | Quả chuối | |
3 | Quả táo | 3 |
4 | Quả lê | 4 |
5 | Quả cam | 5 |
6 | Quả dâu | Six |
7 | Quả lựu | Seven |
eight | Quả nho | 8 |
nine | Quả mận | nine |
10 | Quả bơ | Ten |
Trò chơi thi đấu trả lời câu hỏi về môi trường bằng tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em học về môi trường và trả lời các câu hỏi bằng tiếng Anh.
Cách chơi:1. Chuẩn bị: Lên một danh sách các câu hỏi về môi trường và các câu trả lời bằng tiếng Anh.2. Hoạt động 1: Trẻ em được hỏi các câu hỏi và trả lời bằng tiếng Anh.three. Hoạt động 2: Trẻ em có thể thi đấu với bạn bè hoặc gia đình để xem ai trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất.
Câu hỏi ví dụ:1. what is the color of the sky? (Màu gì của bầu trời?)- answer: Blue.2. What do animals devour? (Động vật ăn gì?)- answer: food.three. What happens when it rains? (Khi mưa thì có gì xảy ra?)- solution: The ground becomes moist.
Nội dung học về xe và tàu bằng tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em học về các loại xe và tàu bằng tiếng Anh.
Cách chơi:1. Chuẩn bị: Lên danh sách các loại xe và tàu cùng với hình ảnh hoặc mô hình.2. Hoạt động 1: Trẻ em được đọc tên các loại xe và tàu bằng tiếng Anh.3. Hoạt động 2: Trẻ em có thể vẽ hoặc xây dựng mô hình các loại xe và tàu.4. Hoạt động 3: Trẻ em kể câu chuyện ngắn về một chuyến đi bằng xe hoặc tàu.
Danh sách xe và tàu:– automobile- Bus- train- Boat- Bicycle- aircraft
Câu chuyện về trẻ em đi thăm sở thú bằng tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em học về các loài động vật và các hoạt động trong sở thú.
Câu chuyện:once upon a time, there has been a touch boy named Tom. Tom loved animals very lots. One sunny day, his family decided to take him to the zoo. Tom became so excited!
after they arrived at the zoo, Tom saw many exclusive animals. He noticed lions, tigers, bears, and even a panda! He became surprised by way of the size and colour of the animals.
Tom’s preferred animal become the elephant. He watched the elephant play with its trunk and drink water from the pond. Tom discovered lots about animals that day.
ultimately, Tom had a extremely good time on the zoo. He promised himself that he could go to the zoo once more soon.
Hội thoại về việc đi bệnh viện bằng tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em helloểu về việc đi bệnh viện và các khái niệm y tế cơ bản.
Hội thoại:toddler: Mommy, why will we need to go to the medical institution?
mother: due to the fact you have a little cut on your finger, and we want a health practitioner to help make it higher.
infant: Ouch! what is going to the physician do?
mom: The physician will clean the reduce and placed a bandage on it. Then it’s going to heal speedy.
toddler: Will it hurt?
mother: it would hurt a bit bit, however the physician will provide you with a special medicine to assist with the ache.
baby: ok, i will be brave.
mom: you are courageous, honey. we will cross collectively, and the whole lot could be ok.
Nội dung học về hoa và vườn bằng tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em học về các loại hoa và cách chăm sóc chúng.
Cách chơi:1. Chuẩn bị: Lên danh sách các loại hoa và hình ảnh của chúng.2. Hoạt động 1: Trẻ em được đọc tên các loại hoa bằng tiếng Anh.3. Hoạt động 2: Trẻ em có thể vẽ hoặc chơi trò chơi về các loại hoa.4. Hoạt động three: Trẻ em học cách chăm sóc một chậu hoa nhỏ.
Danh sách hoa:– Rose- Tulip- Daffodil- Lily- Sunflower
Bài tập đọc tiếng Anh cho trẻ em, sử dụng hình ảnh hoa
Mục tiêu: Giúp trẻ em học đọc bằng tiếng Anh thông qua hình ảnh hoa.
Bài tập:1. Chuẩn bị: Lên một đoạn văn ngắn về hoa cùng với hình ảnh của chúng.2. Hoạt động 1: Trẻ em đọc đoạn văn và tìm hình ảnh phù hợp.3. Hoạt động 2: Trẻ em okể câu chuyện ngắn về đoạn văn đã đọc.
Đoạn văn ví dụ:within the lawn, there are many stunning plants. There are pink roses, yellow daffodils, and purple tulips. The vegetation are blooming and the lawn is complete of colours.
Trò chơi nối đồ vật với nơi ở của chúng bằng tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em học về nơi ở của các loài động vật bằng tiếng Anh.
Cách chơi:1. Chuẩn bị: Lên danh sách các loài động vật và hình ảnh của chúng cùng với nơi ở của chúng.2. Hoạt động 1: Trẻ em nối các loài động vật với nơi ở của chúng.three. Hoạt động 2: Trẻ em kể câu chuyện ngắn về mỗi loài động vật và nơi ở của chúng.
Danh sách động vật và nơi ở:– Fish – River- Elephant – wooded area- hen – Tree- bear – Cave- Tiger – Jungle
Nội dung học về việc đi tàu hỏa bằng tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em học về việc đi tàu hỏa và các khái niệm liên quan.
Cách chơi:1. Chuẩn bị: Lên danh sách các từ và hình ảnh liên quan đến tàu hỏa.2. Hoạt động 1: Trẻ em được đọc tên các từ và hình ảnh bằng tiếng Anh.three. Hoạt động 2: Trẻ em có thể vẽ hoặc xây dựng mô hình tàu hỏa.four. Hoạt động three: Trẻ em kể câu chuyện ngắn về một chuyến đi bằng tàu hỏa.
Danh sách từ và hình ảnh:– teach- Engine- Tracks- Station- price ticket
Câu chuyện về trẻ em học tiếng Anh để thăm họ hàng ở nước ngoài
Mục tiêu: Giúp trẻ em helloểu về việc học tiếng Anh và du lịch nước ngoài.
Câu chuyện:there was a bit female named Emily. Emily loved her grandparents who lived overseas. She desired to visit them, but she knew they spoke a distinct language.
Emily determined to examine English so she could communicate to her grandparents. She practiced every day together with her trainer. She discovered new phrases and terms.
in the end, the day got here for Emily to visit her grandparents. She changed into so excited! while she arrived, she used her English to speak to her grandparents. They had been so glad to look her and listen her talk.
Emily had a super time traveling her grandparents. She found out that mastering English ought to open many doorways for her.
Hội thoại về việc chơi trò chơi công viên giải trí bằng tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em học về các trò chơi công viên giải trí và các từ vựng liên quan.
Hội thoại:child: I need to play at the slide!
person: certain, permit’s go. keep in mind to be cautious!
baby: okay! (Chơi trò trượt)
person: study you, you are so brave!
baby: i can do it! (Chơi trò nhảy xà kép)
grownup: you’re doing great! (Chơi trò đu quay)
toddler: this is so much fun!
adult: i am glad you’re having a very good time!
Bài tập viết tiếng Anh cho trẻ em, sử dụng câu chuyện động vật
Mục tiêu: Giúp trẻ em học viết bằng tiếng Anh thông qua câu chuyện động vật.
Bài tập:1. Chuẩn bị: Chọn một câu chuyện ngắn về động vật.2. Hoạt động 1: Trẻ em viết lại câu chuyện bằng tiếng Anh.3. Hoạt động 2: Trẻ em vẽ minh họa cho câu chuyện.
Câu chuyện ví dụ:as soon as upon a time, there has been a bit rabbit named Benny. Benny cherished to hop around the forest. sooner or later, he met a smart vintage owl. The owl taught Benny the way to discover food and keep away from threat.
Benny learned so much from the owl. He became the bravest rabbit within the wooded area. all the different animals looked as much as Benny.
Trò chơi tìm từ ẩn tiếng Anh liên quan đến động vật hoang dã
Mục tiêu: Giúp trẻ em học về các loài động vật hoang dã và tìm các từ ẩn trong đoạn văn.
Cách chơi:1. Chuẩn bị: Lên một đoạn văn ngắn chứa các từ liên quan đến động vật hoang dã và ẩn các từ đó.2. Hoạt động 1: Trẻ em đọc đoạn văn và tìm các từ đã ẩn.3. Hoạt động 2: Trẻ em viết ra các từ đã tìm thấy.
Đoạn văn ví dụ:inside the wild, there are numerous top notch animals. Lions roar within the savannah, bears swim in the river, and elephants live within the jungle. Birds fly in the sky, and fish swim within the ocean.
Nội dung học về khí tượng và thời tiết bằng tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em học về các khái niệm khí tượng và thời tiết bằng tiếng Anh.
Cách chơi:1. Chuẩn bị: Lên danh sách các từ và hình ảnh liên quan đến khí tượng và thời tiết.2. Hoạt động 1: Trẻ em được đọc tên các từ và hình ảnh bằng tiếng Anh.3. Hoạt động 2: Trẻ em có thể vẽ hoặc xây dựng mô hình thời tiết.
Danh sách từ và hình ảnh:– solar- Cloud- Rain- Snow- Wind- Thunderstorm
Câu chuyện về việc đi núi bằng tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em helloểu về việc đi núi và các hoạt động liên quan.
Câu chuyện:once upon a time, there was a bit woman named Lily. Lily cherished to climb mountains. sooner or later, she determined to go on a mountain climbing adventure along with her buddies.
They packed their backpacks with food, water, and mountaineering equipment. They commenced their climb early in the morning. The direction was steep and difficult, but they had been determined to reach the pinnacle.
After hours of climbing, they ultimately reached the summit. They have been so happy and pleased with themselves. They took many photographs and enjoyed the beautiful view.
Lily discovered that with perseverance, something is possible.
Hội thoại về việc làm vệ sinh nhà bằng tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em học về các bước làm vệ sinh nhà cửa bằng tiếng Anh.
Hội thoại:infant: What do I need to do to clean my room?
adult: First, you need to select up all of the toys and put them of their proper places. Then, you may vacuum the ground.
child: k, i’ll start with the toys.
grownup: precise task! next, you may dirt the furnishings and wipe the windows.
infant: i am on it!
grownup: recollect to easy your bed and make the bed with sparkling sheets.
toddler: got it!
person: finally, you may take out the trash and positioned away the laundry.
infant: i’m performed! My room is easy now.
Bài tập sử dụng động từ cơ bản tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em học sử dụng các động từ cơ bản bằng tiếng Anh.
Bài tập:1. Chuẩn bị: Lên danh sách các động từ cơ bản và các từ đi okèm.2. Hoạt động 1: Trẻ em viết câu chuyện ngắn sử dụng các động từ đã cung cấp.3. Hoạt động 2: Trẻ em kể câu chuyện ngắn đã viết.
Danh sách động từ và từ đi kèm:– Run – speedy- bounce – excessive- Fly – up- Swim – within the pool- read – a book
Trò chơi đoán hình ảnh từ từ tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em học từ vựng bằng tiếng Anh thông qua việc đoán hình ảnh.
Cách chơi:1. Chuẩn bị: Lên danh sách các từ và hình ảnh của chúng.2. Hoạt động 1: Trẻ em được nhìn thấy hình ảnh và đoán từ tiếng Anh.3. Hoạt động 2: Trẻ em viết ra từ đã đoán.
Danh sách từ và hình ảnh:– Apple – Một quả táo- car – Một chiếc xe- Ball – Một quả bóng- book – Một cuốn sách- residence – Một ngôi nhà
Nội dung học về động vật nước và biển bằng tiếng Anh
Mục tiêu: Giúp trẻ em học về các loài động vật nước và biển bằng tiếng Anh.
Cách chơi:1. Chuẩn bị: Lên danh sách các loài động vật nước và hình ảnh của chúng.2. Hoạt động 1: Trẻ em được đọc tên các loài động vật bằng tiếng Anh.three. Hoạt động 2: Trẻ em có thể vẽ hoặc xây dựng mô hình các loài động vật nước và biển.
Một trẻ em từ 6 đến 7 tuổi
Trò chơi đoán từ tiếng Anh cho trẻ em, sử dụng hình ảnh động vật nước làm trợ giúp
Hình ảnh: Một bộ hình ảnh động vật nước, bao gồm cá, rùa, và chim cút.
Hội thoại:
Giáo viên: (helloển thị hình ảnh cá) Chào các bạn! Đây là gì? (Chờ trẻ em trả lời)
Trẻ em: (Trả lời) Đó là con cá!
Giáo viên: Đúng rồi! Con cá sống trong nước. (helloển thị hình ảnh rùa) Vậy còn này? (Chờ trẻ em trả lời)
Trẻ em: (Trả lời) Đó là con rùa!
Giáo viên: Đúng vậy! Con rùa cũng sống trong nước. (helloển thị hình ảnh chim cút) Bây giờ, này là gì? (Chờ trẻ em trả lời)
Trẻ em: (Trả lời) Đó là chim cút!
Giáo viên: Cảm ơn các bạn! Chim cút có thể tìm thấy gần nước. (Cung cấp.câu hỏi) Các bạn có thể okể thêm nơi nàalrightác có chim cút không? (Chờ trẻ em trả lời)
Trẻ em: (Trả lời) Ở bãi biển!
Giáo viên: Đúng rồi! Bây giờ, chúng ta chơi một trò chơi. Tôi sẽ cho các bạn xem một hình ảnh, và các bạn cần đoán từ tiếng Anh. Sẵn sàng không? Hãy bắt đầu!
Hình ảnh: Một con cá bơi trong ao.
Giáo viên: (hiển thị hình ảnh cá) Đây là gì? (Chờ trẻ em trả lời)
Trẻ em: (Trả lời) Con cá!
Giáo viên: Tuyệt vời! Bây giờ, các bạn có thể nói “con cá” bằng tiếng Anh không? (Chờ trẻ em phát âm)
Trẻ em: (Phát âm) Fish!
Giáo viên: Rất tốt! Bây giờ, thử một cái khác. (helloển thị hình ảnh rùa) Đây là gì? (Chờ trẻ em trả lời)
Trẻ em: (Trả lời) Con rùa!
Giáo viên: Đúng rồi! Và các bạn nói “con rùa” bằng tiếng Anh thế nào? (Chờ trẻ em phát âm)
Trẻ em: (Phát âm) Turtle!
Giáo viên: Rất tốt! Cố gắng giữ vững! (helloển thị hình ảnh chim cút) Câu cuối cùng, này là gì? (Chờ trẻ em trả lời)
Trẻ em: (Trả lời) Chim cút!
Giáo viên: Đúng, chim cút! Và các bạn nói “chim cút” bằng tiếng Anh thế nào? (Chờ trẻ em phát âm)
Trẻ em: (Phát âm) Seagull!
Giáo viên: Rất tốt! Các bạn đã làm rất tốt! (Khen ngợi và okết thúc trò chơi) Cảm ơn các bạn! Hôm nay các bạn đã học được rất nhiều từ mới!
Người bán hàng trong cửa hàng sách
Cảnh:Cửa hàng đồ trẻ em, Trẻ đang đi dạo và chọn đồ chơi để mua.
Người nói:
Trẻ: (Nở nụ cười, nhìn vào một bộ xếp hình) Đây thật tuyệt vời! Tôi có thể lấy nó được không?
Người bán hàng: (Cười) Tất nhiên rồi! Đó là bộ khối xếp. Bạn muốn mua bao nhiêu?
Trẻ: (Đếm) Một, hai, ba. Ba khối,.
Người bán hàng: (Gọi số) Ba khối, đã ghi rõ. Bạn có muốn thêm một số sách vẽ màu không?
Trẻ: (Lật một cuốn sách vẽ) Ồ, có! Tôi thích vẽ màu. Cuốn này?
Người bán hàng: (Cầm cuốn sách) Cuốn này rất phù hợp với bạn. Đây bạn nhé.
Trẻ: (Cảm ơn) Cảm ơn! (Đặt sách vẽ vào giỏ) Và một điều nữa…
Người bán hàng: (Hỏi) Có điều gì không?
Trẻ: (Nói) Tôi muốn thêm một quả bóng nữa. Một quả bóng to và trampoline.
Người bán hàng: (Cười) Một quả bóng to và trampoline à? (Gọi số) Một quả bóng to, đúng không? Không có vấn đề.
Trẻ: (Cảm ơn) Cảm ơn! (Đếm đồ trong giỏ) Một, hai, ba, bốn. Bốn món đồ!
Người bán hàng: (Đếm cùng) Một, hai, ba, bốn. Bốn món đồ, bạn đã có. Bạn cần trả bao nhiêu tiền?
Trẻ: (Hỏi) Bao nhiêu tiền?
Người bán hàng: (Cười) Chỉ 20 đô l. a. cho tất cả những món đồ này.
Trẻ: (Ngạc nhiên) Chỉ 20 đô l. a.? Không phải là nhiều lắm!
Người bán hàng: (Cười) Chẳng phải nhiều đâu! (Lấy tiền) Đây bạn nhé, em bé nhỏ. Chúc bạn vui chơi với những đồ chơi mới của mình!
Trẻ: (Cảm ơn) Cảm ơn! (Nở nụ cười) Tôi sẽ!
Người bán hàng: (Cười) Chúc bạn mua sắm vui vẻ và ra đây sớm nữa nhé!
Nở nụ cười, nhìn vào một cuốn sách) Ồ, này là cuốn sách về chim à?
Ngày xưa, trong một công viên xanh mướt, có một chim trắng tên là Wally. Wally không chỉ là một chim mà còn là chim dũng cảm nhất trong công viên. Một buổi sáng nắng ấm, Wally quyết định là lúc để có một cuộc phiêu lưu.
Wally giật cánh và bắt đầu hành trình của mình. Anh bay qua những cây cao, qua ao trong vắt, và dưới những cây cầu vòm. Khi anh bay, Wally nhìn thấy một biển hiệu viết, “Cây rừng Nghe Tiếng Thở.”
Tò mò, Wally quyết định khám phá. Anh đậu trên một con đường mềm mịn, phủ đầy rêu và bắt đầu đi. Con đường dẫn anh sâu vào rừng, nơi cây cối mọc cao và không khí trở nên mát mẻ hơn. Wally nghe thấy tiếng rút và quay đầu thấy một con chuột squirre nhỏ, đáng yêu tên là Sammy.
“Xin chào, Wally!” Sammy gọi ra. “Tôi đã chờ anh rồi. Cây rừng Nghe Tiếng Thở ẩn chứa nhiều bí mật, và tôi muốn dẫn anh đi xung quanh.”
Wally gật đầu hứng thú và theo Sammy. Họ leo qua những tảng đá, băng qua các dòng suối, và thậm chí còn tìm thấy một hold động ẩn. Khi đi, Sammy chia sẻ những câu chuyện về cây cối, những bông hoa và các loài động vật sống trong rừng.
Một ngày nọ, họ gặp một con chim óc mộ thông thái tên là Oliver, đang ngồi trên một cành cao. “Xin chào, Wally và Sammy,” chim óc mộ hót. “Tôi thấy rằng các anh đã tìm thấy Cây rừng Nghe Tiếng Thở. Đây là một nơi okayỳ diệu, đầy những kỳ quan.”
Oliver kể cho họ về một cây đặc biệt mọc những bông hoa quý helloếm và một ao nước ẩn chứa những con cá nhỏ, lấp lánh. Wally và Sammy cảm thấy kinh ngạc và quyết định tìm kiếm những kỳ quan này mình.
Với sự dẫn dắt của Oliver, họ theo một con đường đầy những lá màu sắc và đến được cây đặc biệt. Wally là người đầu tiên phát hiện ra những bông hoa đẹp, và anh cảm thấy quá vui vẻ đến mức hót một bài hát vui vẻ.
Tiếp theo, họ theo con đường đến ao nước ẩn. Sammy là người đầu tiên bắt được một con cá nhỏ bằng những bàn tay nhỏ bé của mình. “Xin chào, Wally!” Sammy okayêu lên. “Tôi đã bắt được một con cá!”
Wally và Sammy dành cả ngày chơi đùa gần ao nước, quan sát những con cá bơi lội và lắng nghe tiếng cây rừng thở. Khi mặt trời bắt đầu lặn, họ biết rằng là lúc phải về nhà.
Wally bay về công viên, lòng đầy niềm vui và những bạn mới. Anh chia sẻ cuộc phiêu lưu của mình với những con chim khác, và nhanh chóng, tất cả mọi người trong công viên đều biết về Cây rừng Nghe Tiếng Thở.
Từ ngày đó, Wally thường xuyên đến Cây rừng Nghe Tiếng Thở. Anh luôn mang theo những người bạn mới và cùng nhau khám phá những bí mật kỳ diệu của rừng. Và thế là, cuộc phiêu lưu của Wally tiếp tục, đầy wonder và bạn bè.
Cười cười hì hì) Đúng vậy, con! Đây là cuốn “Chim Cảnh”. Con thích không?
Trò chơi đoán từ tiếng Anh cho trẻ em, sử dụng hình ảnh động vật nước làm trợ giúp
Hình ảnh: Một loạt hình ảnh động vật nước như cá, rùa, và voi nước.
Hướng dẫn trò chơi:
- Hình ảnh cá: “Xem hình ảnh này. Loài động vật nào đây?”
- Hình ảnh rùa: “Loài động vật này trông như thế nào?”
- Hình ảnh voi nước: “Con có thể đoán được loài động vật này phát ra tiếng gì không?”
Câu hỏi và câu trả lời:
Hình ảnh cá:– Giáo viên: Xem hình ảnh này. Loài động vật nào đây?- Trẻ em: Đó là con cá.- Giáo viên: Đúng vậy! Con cá sống trong nước, phải không?- Trẻ em: Có!
Hình ảnh rùa:– Giáo viên: Loài động vật này trông như thế nào?- Trẻ em: Nó trông như con rùa.- Giáo viên: Đúng vậy! Con rùa có vỏ cứng, phải không?- Trẻ em: Có!
Hình ảnh voi nước:– Giáo viên: Con có thể đoán được loài động vật này phát ra tiếng gì không?- Trẻ em: (Trẻ em phát ra tiếng rumbled thấp)- Giáo viên: Đúng vậy! voi phát ra tiếng rumbled sâu và lớn như vậy.
kết thúc trò chơi:– Giáo viên: Trẻ đã làm rất tốt việc đoán được các loài động vật! Hãy chơi lại với loài động vật khác nào.
Mục tiêu:– Giúp trẻ em học tên các loài động vật nước.- Hỗ trợ trẻ em phát triển kỹ năng nghe và nói bằng tiếng Anh.- Khuyến khích trẻ em sử dụng trí tưởng tượng và khả năng đoán biết.
Đặt cuốn sách vào giỏ. Câu chuyện về chim thực sự rất hay đấy! Shopkeeper, con còn muốn mua thêm sách khác không?
Một thời gian nào đó, trong một công viên đẹp đẽ với những cây cối và hoa lá, có một chim trắng tên là Whitey. Whitey yêu thích việc bay lượn khắp.công viên và khám phá những nơi mới mỗi ngày.
Một buổi sáng nắng đẹp, Whitey quyết định lên một cuộc phiêu lưu. Cô bay cao vào bầu trời và phát hiện một vật sáng lấp lánh ở xa xôi. Đó là một lông chim nhiều màu sắc, lấp lánh với tất cả những màu của cầu vồng. Whitey rất hứng thú và quyết định theo dõi lông chim đó.
Cô lượn qua bầu trời, bay qua những cây xanh mướt, những bông hoa rực rỡ và những ao nước trong vắt. Khi bay, Whitey đã gặp những bạn mới. Cô gặp một con sóc vui vẻ đã chỉ cho cô cách tìm những quả óc chó ngon nhất trong công viên. Cô cũng gặp một bướm vui tươi đã dạy cô những nơi bí mật nơi những bông hoa nở.
Lông chim dẫn Whitey vào sâu hơn trong công viên, nơi cô phát hiện ra một rừng ma thuật. Những cây lớn mạnh, lá lấp lánh trong ánh nắng. Whitey gặp một chim óc mèo thông thái đã okayể cho cô những câu chuyện về lịch sử và bí mật của công viên.
Khi ngày chuyển thành đêm, Whitey nhận ra rằng cô mệt và đói. Chim óc mèo đã mời cô dẫn đường về cổng công viên. Trên đường đi, họ nhìn thấy một gia đình nai uống nước từ một dòng suối trong vắt và một nhóm thỏ chơi cất giấu.
Khi Whitey cuối cùng về đến cổng công viên, cô được bạn bè chào đón nồng nhiệt với đôi cánh mở ra. Họ đều tập trung để lắng nghe câu chuyện okỳ diệu của Whitey.
Từ ngày đó, Whitey biết rằng công viên là một nơi ma thuật nơi cô luôn có thể tìm thấy những bạn mới và những điều thú vị để khám phá. Mỗi buổi sáng, cô sẽ bay cao vào bầu trời, sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu tiếp theo của mình.
Đặt tay lên vai Young) Tất nhiên rồi, con. Hãy cho tôi biết con thích đọc sách gì?
Cảnh:Cửa hàng đồ chơi trẻ em, younger đang đi dạo và chọn đồ chơi để mua.
Hội thoại:
younger: (Nở nụ cười, nhìn vào một bộ đồ chơi) Ồ, này là bộ đồ chơi xe cộ à?
Shopkeeper: (Cười hì hì) Đúng vậy, em! Đây là bộ “Xe Cộ Đa Dạng”. Em thích không?
young: (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ) Đồ chơi này rất đẹp! Shopkeeper, em còn muốn mua thêm đồ chơi khác không?
Shopkeeper: (Đặt tay lên vai younger) Tất nhiên rồi, em. Hãy cho tôi biết em thích gì?
young: (Lật một bộ đồ chơi khác) Em thích bộ “Dấu Chữ”. Em muốn mua nó.
Shopkeeper: (Cầm bộ đồ chơi) Dấu Chữ à? Đây là bộ đồ chơi giúp em học đọc và viết. Em sẽ thích lắm.
younger: (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ) Rất tốt! (Đếm đồ trong giỏ) Em có hai bộ đồ chơi rồi.
Shopkeeper: (Đặt bộ đồ chơi vào túi) Không sao, em. Mỗi bộ đồ chơi này em mua chỉ cần 10 đô los angeles. Hai bộ sẽ là 20 đô la.
young: (Nghiên bộ đồ chơi) 20 đô los angeles à? Em sẽ lấy tiền từ ba lọ tiết kiệm của mình.
Shopkeeper: (Cười hì hì) Rất tốt, em! Em có thể lấy tiền ra ngay không?
young: (Rút tiền ra từ túi, đặt vào bàn) Đây là 20 đô l. a., Shopkeeper.
Shopkeeper: (Cảm ơn) Cảm ơn em, younger. Em thực sự là một em bé thông minh và đáng yêu!
younger: (Nở nụ cười) Cảm ơn Shopkeeper! Em sẽ chơi với đồ chơi ngay sau này.
Shopkeeper: (Cười) Thật tuyệt vời! Hãy để tôi đóng gói đồ chơi cho em. Chúc em chơi vui vẻ!
Con rất thích sách về rừng và động vật hoang dã. Đây là cuốn “Rừng Đen”. Con muốn mua nó.
Nhân vật:– young: Một trẻ em 6-7 tuổi.- Shopkeeper: Người bán hàng trong cửa hàng trẻ em.
Hội thoại:
younger: (Nở nụ cười, nhìn vào một cuốn sách) Ồ, này là cuốn sách về chim à?
Shopkeeper: (Cười hì hì) Đúng vậy, em! Đây là cuốn “Chim Cảnh”. Em thích không?
young: (Đặt cuốn sách vào giỏ) Câu chuyện về chim rất hay đấy! Shopkeeper, em còn muốn mua thêm sách khác không?
Shopkeeper: (Đặt tay lên vai younger) Tất nhiên rồi, em. Hãy cho tôi biết em thích đọc gì?
young: (Lật một cuốn sách khác) Em thích sách về rừng và động vật hoang dã lắm. Đây là cuốn “Rừng Đen”. Em muốn mua nó.
Shopkeeper: (Cầm cuốn sách) Rừng Đen à? Đây là cuốn sách rất hay về những loài động vật sống trong rừng. Em sẽ thích lắm.
young: (Đặt cuốn sách vào giỏ) Em rất thích! (Đếm đồ trong giỏ) Em có ba cuốn sách rồi.
Shopkeeper: (Đặt tay vào túi) Không sao, em. Mỗi cuốn sách này em mua chỉ cần 10 đô l. a.. Ba cuốn sẽ là 30 đô l. a..
younger: (Nghiên cuốn sách) 30 đô l. a. à? Em sẽ lấy tiền từ ba lọ tiết kiệm của mình.
Shopkeeper: (Cười hì hì) Rất tốt, em! Em có thể lấy tiền ra ngay không?
young: (Rút tiền ra từ túi, đặt vào bàn) Đây là 30 đô l. a., Shopkeeper.
Shopkeeper: (Cảm ơn) Cảm ơn em, young. Em thực sự là một em bé thông minh và đáng yêu!
young: (Nở nụ cười) Cảm ơn Shopkeeper! Em sẽ đọc sách ngay sau này.
Shopkeeper: (Cười) Thật tuyệt vời! Hãy để tôi đóng gói sách cho em. Chúc em đọc sách vui vẻ!
Cầm quyển sách “Rừng Đen” à? Đây là cuốn sách rất hay về những loài động vật sống trong rừng. Con sẽ thích lắm.
Hội thoại về việc mua đồ trong cửa hàng trẻ em
Nhân vật:– young: Một trẻ em 6-7 tuổi.- Shopkeeper: Người bán hàng trong cửa hàng trẻ em.
Cảnh:Cửa hàng trẻ em, young đang đi dạo và chọn đồ chơi để mua.
Hội thoại:
younger: (Nở nụ cười, nhìn vào một bộ đồ chơi) Ồ, này là bộ đồ chơi về chú gấu! (Nâng bộ đồ chơi lên) Con thích không?
Shopkeeper: (Cười hì hì) Đúng vậy, con! Đây là bộ “Chú Gấu Đen”. Con thấy đẹp không?
younger: (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ) Rất đẹp! Con còn muốn mua thêm đồ chơi khác không?
Shopkeeper: (Đặt tay lên vai younger) Tất nhiên rồi, con. Con có thích đồ chơi về chim không?
younger: (Lật một bộ đồ chơi khác) Con thích bộ này! Đây là bộ “Chim Họa Mi”. Con muốn mua nó.
Shopkeeper: (Cầm bộ đồ chơi) Bộ “Chim Họa Mi” à? Đây là bộ đồ chơi rất thú vị với nhiều màu sắc đẹp. Con sẽ thích lắm.
young: (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ) Con rất thích! (Đếm đồ trong giỏ) Con có hai bộ đồ chơi rồi.
Shopkeeper: (Đặt tay vào túi) Không sao, con. Mỗi bộ đồ chơi này con mua chỉ cần 10 đô los angeles. Hai bộ sẽ là 20 đô l. a..
younger: (Nghiên cuốn sách) 20 đô los angeles à? Con sẽ lấy tiền từ ba lọ tiết kiệm của mình.
Shopkeeper: (Cười hì hì) Rất tốt, con! Con có thể lấy tiền ra ngay không?
young: (Rút tiền ra từ túi, đặt vào bàn) Đây là 20 đô los angeles, Shopkeeper.
Shopkeeper: (Cảm ơn) Cảm ơn con, young. Con thực sự là một em bé thông minh và đáng yêu!
younger: (Nở nụ cười) Cảm ơn Shopkeeper! Con sẽ chơi với đồ chơi ngay sau này.
Shopkeeper: (Cười) Thật tuyệt vời! Hãy để tôi đóng gói đồ chơi cho con. Chúc con vui chơi!
Đặt cuốn sách vào giỏ. Cảm ơn Shopkeeper! Con còn muốn mua thêm một cuốn sách về xe đạp nữa.
Cuộc trò chuyện về việc mua đồ trong cửa hàng trẻ em
Nhân vật:– Trẻ em: Một trẻ em 6-7 tuổi.- Người bán hàng: Người bán hàng trong cửa hàng trẻ em.
Cảnh:Cửa hàng trẻ em, Trẻ em đang đi dạo và chọn đồ chơi để mua.
Cuộc trò chuyện:
Trẻ em: (Nở nụ cười, nhìn vào một bộ đồ chơi) Oh, này là bộ đồ chơi xe đạp à?
Người bán hàng: (Cười) Đúng vậy, em! Đây là bộ “Xe Đạp Màu Sắc”. Em thích không?
Trẻ em: (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ) Cái xe đạp này rất đẹp! (Nâng giọng) Shopkeeper, em muốn mua thêm một bộ đồ chơi khác không?
Người bán hàng: (Đặt tay lên vai Trẻ em) Tất nhiên rồi, em. Em có thích gì không?
Trẻ em: (Lật một bộ đồ chơi khác) Em thích bộ đồ chơi nhà hàng này! Đây là “Nhà Hàng Tiểu Đ”. Em muốn mua nó.
Người bán hàng: (Cầm bộ đồ chơi) Đúng vậy, bộ “Nhà Hàng Tiểu Đ” rất thú vị. Em sẽ thích lắm.
Trẻ em: (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ) Em muốn mua cả hai bộ này.
Người bán hàng: (Cười) Rất tốt, em! Hai bộ này sẽ là 30 USD. Em có đủ tiền không?
Trẻ em: (Rút một tờ tiền từ túi) Em có 30 USD.
Người bán hàng: (Cảm ơn) Cảm ơn em, Trẻ em. Em thực sự là một em bé rất thông minh và đáng yêu!
Trẻ em: (Nở nụ cười) Cảm ơn Shopkeeper! Em sẽ chơi những bộ đồ chơi này ngay sau này.
Người bán hàng: (Cười) Thật tuyệt vời! Hãy để tôi đóng gói đồ chơi cho em. Chúc em vui chơi!
Trẻ em: (Nở nụ cười rộng rãi) Cảm ơn Shopkeeper!
Cười) Đúng vậy, xe đạp rất thú vị! Đây là cuốn “Chuyến Đi Trên Xe Đạp”. Con cũng sẽ thích nó lắm!
Cuộc trò chuyện về việc mua đồ trong cửa hàng đồ trẻ em
Nhân vật:– Trẻ: Một trẻ em 6-7 tuổi.- Nhà bán hàng: Người bán hàng trong cửa hàng đồ trẻ em.
Cảnh:Cửa hàng đồ trẻ em, Trẻ đang đi dạo và chọn đồ chơi để mua.
Cuộc trò chuyện:
Trẻ: (Nở nụ cười, nhìn vào một bộ đồ chơi) Đây là con gấu rất xinh! (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ) Em có thể mua nó không, ơi?
Nhà bán hàng: (Cười) Tất nhiên rồi, em nhỏ! Con gấu này rất dễ thương. (Cầm bộ đồ chơi) Giá của nó bao nhiêu?
Trẻ: (Đếm tiền) Một đô l. a., ơi.
Nhà bán hàng: (Cảm ơn) Cảm ơn em, bé yêu! Đây là đồ của em. (Đưa bộ đồ chơi cho Trẻ) Chúc em vui chơi với con gấu mới của mình!
Trẻ: (Cảm ơn) Cảm ơn! (Lật giỏ, nhìn vào một chiếc xe đạp nhỏ) Vậy chiếc xe đạp này? Giá của nó bao nhiêu?
Nhà bán hàng: (Cười) Chiếc xe đạp này còn dễ thương hơn! (Cầm chiếc xe đạp) Nó là hai đô los angeles.
Trẻ: (Đếm tiền) Một đô la và một đô los angeles, tổng cộng hai đô la.
Nhà bán hàng: (Cảm ơn) Đúng vậy! Em có thể mua chiếc xe đạp này cũng. (Đưa chiếc xe đạp cho Trẻ) Chúc em vui chơi với chiếc xe đạp!
Trẻ: (Cảm ơn) Cảm ơn! (Nở nụ cười rộng rãi) Em rất yêu con gấu và chiếc xe đạp mới của mình!
Nhà bán hàng: (Cười) Em rất vui lòng nghe như vậy! (Đặt tiền vào okét sắt) Đây là tiền dư của em. Chúc em có một ngày tuyệt vời!
Trẻ: (Cảm ơn) Cảm ơn! (Nâng bộ đồ chơi và chiếc xe đạp lên) Em sẽ chơi với chúng bây giờ!
Nhà bán hàng: (Cười) Chúc em vui chơi, em nhỏ! (Quay lại công việc) Và hãy nhớ, em có thể trở lại bất cứ lúc nào để mua thêm đồ chơi.
(Cười toát niềm vui) Con rất thích! (Đếm sách trong giỏ) Con đã có ba cuốn sách rồi.
Cảnh:Cửa hàng đồ chơi trẻ em, child đang đi dạo và chọn đồ chơi để mua.
Nhân vật:– baby: Một trẻ em 6-7 tuổi.- Shopkeeper: Người bán hàng trong cửa hàng trẻ em.
Hội thoại:
infant: (Nở nụ cười, nhìn vào một bộ đồ chơi) Đây là robot rất thú vị đấy, phải không?
Shopkeeper: (Cười) Đúng vậy! Nó có tên là “Robo buddy.” Em có muốn thử nó không?
baby: (Nghiêm túc) Có, ạ! (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ) Tôi nghĩ nó rất thú vị!
Shopkeeper: (Đặt tay lên vai child) Tôi rất vui vì em thích nó! Em có muốn xem thêm đồ chơi nàvery wellông?
baby: (Lật một bộ đồ chơi khác) Xem này, chú chó xinh xắn! Tôi muốn chú này nữa. Nó rất mềm và xù xì!
Shopkeeper: (Cười) Một chú chó xù, em nói vậy? Chú này có tên là “pup Love.” Nó rất mềm và dễ cưng.
baby: (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ) Tôi yêu thích chú chó! (Nghĩ ngợi) Vậy chiếc xe nhỏ này thế nào? Nó trông rất nhanh.
Shopkeeper: (Cầm bộ đồ chơi) Đây là “rapid vehicle.” Nó rất phù hợp cho những trò chơi đua. Em có thể đua nó với bạn bè mình!
baby: (Nở nụ cười) Tôi thích trò chơi đua! (Đếm đồ trong giỏ) Tôi đã có ba đồ chơi bây giờ.
Shopkeeper: (Cảm ơn) Tốt lắm! Em đã chọn rất tốt. Em cần bao nhiêu tiền cho những đồ chơi này?
infant: (Rút tiền ra từ túi) Đây là 30 đô l. a.. (Đặt tiền vào bàn) Tôi đã tiết kiệm nó cho sinh nhật mình.
Shopkeeper: (Cảm ơn) Cảm ơn em, bé yêu! Đây là túi đồ chơi của em. Chúc em vui chơi với chúng!
infant: (Nở nụ cười rộng rãi) Cảm ơn, Shopkeeper! Tôi sẽ chơi với đồ chơi mới ngay bây giờ!
Shopkeeper: (Cười hì hì) Thật tuyệt vời! Chúc em có thời gian vui vẻ tại cửa hàng đồ chơi.
Đặt tay vào túi) Không sao, con. Mỗi cuốn sách này con mua chỉ cần 10 đô la. Ba cuốn sẽ là 30 đô la.
Người trò chuyện:– young: Một trẻ em khoảng 6-7 tuổi.- Nhân viên cửa hàng: Người bán hàng trong cửa hàng đồ trẻ em.
Cảnh:Cửa hàng đồ trẻ em, young đang dạo quanh và chọn đồ chơi để mua.
Hội thoại:
young: (Nở nụ cười, nhìn vào bộ đồ chơi) Oh, này là bộ đồ chơi về chú gấu! (Lấy bộ đồ chơi ra) Đây là chú gấu rất xinh.
Nhân viên cửa hàng: (Cười) Đúng vậy, em! Chú gấu này rất đáng yêu. Em có muốn mua không?
young: (Nghiên nghĩ) Vâng, em muốn mua nó. (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ) Nhân viên cửa hàng, em có thể thử nó xem không?
Nhân viên cửa hàng: (Cười hì hì) Tất nhiên rồi, em. Hãy thử xem chú gấu có thích em không?
young: (Thử bộ đồ chơi) (Nở nụ cười) Chú gấu rất dễ thương. Em thích lắm!
Nhân viên cửa hàng: (Cười) Rất tốt, em! Chú gấu này rất hợp với em.
young: (Nghiên cuốn sách khác) Nhân viên cửa hàng, em còn muốn mua thêm một cuốn sách về động vật nữa.
Nhân viên cửa hàng: (Cầm cuốn sách) Đây là cuốn “Động Vật Hoang Dã”. Em sẽ thích lắm!
young: (Nở nụ cười) Em rất thích! (Đặt cuốn sách vào giỏ) Nhân viên cửa hàng, em có thể đọc thử không?
Nhân viên cửa hàng: (Cười) Tất nhiên rồi, em. Hãy đọc thử xem sách có hay không?
young: (Đọc sách) (Nở nụ cười) Sách này rất hay! Em muốn mua nó.
Nhân viên cửa hàng: (Cười) Rất tốt, em! Em có thể giữ cuốn sách này.
young: (Nở nụ cười rộng rãi) Cảm ơn Nhân viên cửa hàng! Em sẽ đọc sách và chơi với chú gấu.
Nhân viên cửa hàng: (Cười) Chúc em đọc sách vui vẻ và chơi với chú gấu vui vẻ! (Đóng gói đồ chơi và sách) Hãy mang theo cẩn thận nhé, em.
young: (Nở nụ cười) Cảm ơn Nhân viên cửa hàng! Em sẽ cẩn thận lắm!
Nghiên cuốn sách có giá 30 à? Con sẽ lấy tiền từ ba lọ tiết kiệm của mình.
Cuộc trò chuyện về việc mua đồ trong cửa hàng trẻ em bằng tiếng Việt
Người vật:– Trẻ: Một trẻ em 6-7 tuổi.- Người bán hàng: Người bán hàng trong cửa hàng trẻ em.
Cảnh:Cửa hàng trẻ em, Trẻ đang chọn đồ chơi và đồ trang sức để mua.
Cuộc trò chuyện:
Trẻ: (Nở nụ cười, nhìn vào một bộ đồ chơi) Oh, này là bộ đồ chơi mô hình nhà à? (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ)
Người bán hàng: (Cười) Đúng vậy, em! Đây là “Nhà Mô Hình”. Em thích không?
Trẻ: (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ) Rất thích! (Nghiên một bộ đồ trang sức) Em còn muốn mua bộ này nữa.
Người bán hàng: (Cầm bộ đồ trang sức) Đây là “Bộ Trang Sức”. Em sẽ rất xinh đẹp khi mặc chúng.
Trẻ: (Nở nụ cười) Cảm ơn Shopkeeper! (Đặt bộ trang sức vào giỏ) Em có hai đồ chơi và một bộ trang sức.
Người bán hàng: (Đặt tay lên vai Trẻ) Không sao, em! Mỗi đồ chơi và bộ trang sức này em mua chỉ cần 5 đô los angeles. Hai đồ chơi và một bộ trang sức sẽ là 15 đô l. a..
Trẻ: (Nghiên tiền trong túi) 15 đô los angeles à? Em sẽ lấy tiền từ ba lọ tiết kiệm của mình.
Người bán hàng: (Cười hì hì) Rất tốt, em! Em có thể lấy tiền ra ngay không?
Trẻ: (Rút tiền ra từ túi, đặt vào bàn) Đây là 15 đô l. a., Shopkeeper.
Người bán hàng: (Cảm ơn) Cảm ơn em, Trẻ. Em thực sự là một em bé thông minh và đáng yêu!
Trẻ: (Nở nụ cười) Cảm ơn Shopkeeper! Em sẽ chơi với đồ chơi và mặc trang sức ngay sau này.
Người bán hàng: (Cười) Thật tuyệt vời! Hãy để tôi đóng gói đồ chơi và trang sức cho em. Chúc em vui chơi và học hỏi nhiều điều mới!
Trẻ: (Nở nụ cười rộng rãi) Cảm ơn Shopkeeper!
Cười cười) Rất tốt, con! Con có thể lấy tiền ra ngay không?
Trò chơi đoán từ tiếng Anh với hình ảnh động vật nước
Người chơi: Trẻ em từ 5 đến 7 tuổi.
Mục tiêu: Trẻ em sẽ đoán từ tiếng Anh dựa trên hình ảnh động vật nước.
Cách chơi:
-
Chuẩn bị: Dùng một bộ hình ảnh động vật nước, mỗi hình ảnh đi okèm với một từ tiếng Anh.
-
Bắt đầu: Người chơi sẽ được chọn một hình ảnh động vật từ bộ hình ảnh.
three. Đoán từ: Người chơi cần đoán từ tiếng Anh tương ứng với hình ảnh đã chọn.
-
Giúp đỡ: Nếu người chơi gặp khó khăn, người dẫn trò chơi có thể cung cấp một số từ khóa hoặc âm thanh của động vật để giúp đỡ.
-
Đếm điểm: Mỗi từ đoán đúng sẽ được điểm.
Ví dụ:
- Hình ảnh: Hình ảnh của một con cá.
- Từ: Fish.
- Người chơi: “Đây là gì?”
- Người dẫn: “Đó là con cá. Từ là ‘fish’.”
- Người chơi đoán đúng: +1 điểm.
Câu hỏi và từ khóa giúp đỡ:
- Hình ảnh: Hình ảnh của một con cá mập.
- Từ: Shark.
- Từ khóa: “Con cá lớn, đáng sợ.”
- Hình ảnh: Hình ảnh của một con cá hồi.
- Từ: Salmon.
- Từ khóa: “Con cá biển, màu đỏ.”
three. Hình ảnh: Hình ảnh của một con cá ngừ.- Từ: Octopus.- Từ khóa: “Bao gồm tám cánh, sinh vật biển.”
Trò chơi này không chỉ giúp trẻ em học từ tiếng Anh mà còn tăng cường khả năng nhận biết và phân biệt các loài động vật nước.
Rút tiền ra từ túi, đặt vào bàn) Đây là 30 đô la, Shopkeeper
Một ngày nọ, trong một công viên đẹp với những cây cao lớn và những bông hoa sặc sỡ, có một con chim trắng tên là Wally. Wally là một con chim nhỏ rất tò mò, mỗi ngày nó đều yêu thích việc khám phá công viên.
Một buổi sáng nắng đẹp, Wally quyết định đi theo một con đường mới trong công viên. Nó bay qua những cây cối, lắng nghe tiếng chim hót và tiếng lá rụt rời trong gió. Khi đi, Wally phát helloện một vật nhỏ, sáng bóng trên mặt đất.
“Đó là gì?” Wally tự hỏi. Nó bay xuống để xem okayỹ hơn. Đó là một trứng nhỏ, màu sắc rực rỡ! Wally biết rằng trứng thường được tìm thấy trong tổ, vì vậy nó quyết định tìm tổ và trả trứng về nhà.
Wally bay cao hơn, tìm kiếm tổ. Nó nhìn thấy rất nhiều chim, nhưng không có tổ nào có một trứng nhỏ, màu sắc rực rỡ. Khi nó đang bắt đầu lo lắng, nó nghe thấy một tiếng “okêu, okêu” yếu ớt từ sau một bụi cây.
“Đó là em à, Wally?” một giọng nhỏ, ngọt ngào hỏi.
“Đúng vậy, đó là em!” Wally trả lời, đáp xuống bên cạnh bụi cây.
“Xin chào, em là Lily. Em là một con gà con, em đã mất trứng của em. Em rất vui vì em đã tìm thấy nó!”
Wally mỉm cười và cẩn thận cầm trứng lên. “Em sẽ đưa em về tổ.”
Cùng nhau, Wally và Lily bay về tổ. Khi đến nơi, chim mẹ, một con gà đẻ trứng đẹp, bay xuống chào đón chúng.
“Cảm ơn em, Wally. Cảm ơn em, Lily. Em rất dũng cảm và tốt bụng.”
Wally và Lily cảm thấy vui vẻ và tự hào. Họ đã giúp một con gà con tìm lại trứng và trả nó về tổ. Từ ngày đó, Wally trở thành người giúp đỡ nhỏ của công viên, luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi cần. Và thế là, công viên trở nên hạnh phúc hơn cho tất cả mọi người, với trái tim tốt và tinh thần dũng cảm của Wally sáng rực rỡ.
Cảm ơn em, Young. Em thực sự là một em bé thông minh và đáng yêu!
Hội thoại về việc mua đồ trong cửa hàng trẻ em
Nhân vật:– Trẻ: Một trẻ em 6-7 tuổi.- Người bán hàng: Người bán hàng trong cửa hàng trẻ em.
Cảnh:Cửa hàng trẻ em, Trẻ đang đi dạo và chọn đồ chơi để mua.
Hội thoại:
Trẻ: (Nở nụ cười, nhìn vào một mô hình xe) Đây là xe rất cool! (Nâng mô hình lên) Em có thể lấy nó không?
Người bán hàng: (Cười) Chắc chắn rồi, em nhỏ! Em muốn lấy nó cho mình hay cho bạn bè?
Trẻ: (Nghệch môi) Cho mình nhé! (Nâng mô hình lên một lần nữa) Nó có màu xanh và đỏ!
Người bán hàng: (Cười hì hì) Màu rất đẹp! Giá của nó là bao nhiêu?
Trẻ: (Đếm tiền trong túi) Một, hai, ba, bốn… (Đặt tiền lên bàn) Đây là bốn đô la.
Người bán hàng: (Cảm ơn) Cảm ơn em, em nhỏ! (Lấy mô hình và đếm tiền) Bốn đô l. a., chính xác! Đây là em.
Trẻ: (Nở nụ cười rạng rỡ) Cảm ơn! (Nắm mô hình) Em sẽ chơi với nó cả ngày!
Người bán hàng: (Cười) Chúc em vui chơi với xe mới! Nếu em cần gì khác, cứ nói với tôi.
Trẻ: (Nghệch môi) Em sẽ! (Nâng mô hình lên) Đây là ngày tuyệt vời nhất!
Người bán hàng: (Cười) Em nghĩ vậy thì tốt! (Lấy một mô hình khác) Em có muốn xem chú gấu bông này không? Nó rất mềm.
Trẻ: (Nghệch môi) Có, ơi! (Nâng mô hình lên) Nó rất dễ thương!
Người bán hàng: (Cười) Thật dễ thương phải không? Em có muốn lấy nó không?
Trẻ: (Nghệch môi) Sau này nhé. Em muốn chơi với xe mới trước.
Người bán hàng: (Cười) Tất nhiên, em nhỏ! (Lấy mô hình và đếm tiền) Chú gấu bông này giá hai đô l. a..
Trẻ: (Đếm tiền trong túi) Một, hai… (Đặt tiền lên bàn) Đây là hai đô los angeles.
Người bán hàng: (Cảm ơn) Cảm ơn em! (Lấy mô hình và đếm tiền) Hai đô la, hoàn hảo! Đây là em.
Trẻ: (Nở nụ cười rạng rỡ) Cảm ơn lại một lần nữa! (Nắm mô hình) Em yêu xe và chú gấu bông mới của mình!
Người bán hàng: (Cười) Không có gì! (Lấy mô hình và đếm tiền) Em rất vui vì em đã vui vẻ khi mua sắm ở đây.
Trẻ: (Nghệch môi) Em đã! (Nâng mô hình lên) Em sẽ show các món đồ mới này cho tất cả bạn bè của em!
Người bán hàng: (Cười) Đó sẽ rất thú vị! (Lấy mô hình và đếm tiền) Chúc em vui chơi với các món đồ mới và có một ngày tuyệt vời!
(Nở nụ cười) Cảm ơn Shopkeeper! Con sẽ đọc sách ngay sau này.
Cuộc trò chuyện về việc mua đồ trong cửa hàng trẻ em
Nhân vật:– Trẻ em: Một trẻ em khoảng 6-7 tuổi.- Người bán hàng: Người bán hàng trong cửa hàng trẻ em.
kịch bản:Cửa hàng trẻ em, Trẻ em đang đi dạo và chọn đồ chơi để mua.
Cuộc trò chuyện:
Trẻ em: (Nở nụ cười, nhìn vào một bộ đồ chơi) À, này là bộ đồ chơi về chú chó à?
Người bán hàng: (Cười) Đúng vậy, em! Đây là bộ “Chú Chó Hài Hước”. Em thích không?
Trẻ em: (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ) Câu chuyện về chú chó rất hay đấy! Shopkeeper, em còn muốn mua thêm đồ chơi khác không?
Người bán hàng: (Đặt tay lên vai Trẻ em) Tất nhiên rồi, em. Hãy để tôi biết em thích gì?
Trẻ em: (Lật một bộ đồ chơi khác) Em thích bộ đồ chơi về chú mèo. Đây là bộ “Chú Mèo Xinh Đẹp”.
Người bán hàng: (Cầm bộ đồ chơi) Chú mèo à? Đây là bộ đồ chơi rất xinh xắn và đáng yêu. Em sẽ thích lắm.
Trẻ em: (Đặt bộ đồ chơi vào giỏ) Em muốn mua cả hai bộ này.
Người bán hàng: (Cười) Rất tốt, em! Cả hai bộ đồ chơi này sẽ là 20 USD. Em có đủ tiền không?
Trẻ em: (Đếm tiền trong túi) Em có 20 USD. (Đặt tiền vào bàn) Đây là tiền, Shopkeeper.
Người bán hàng: (Cảm ơn) Cảm ơn em, Trẻ em. Em thực sự là một em bé thông minh và đáng yêu!
Trẻ em: (Nở nụ cười) Cảm ơn Shopkeeper! Em sẽ chơi với đồ chơi ngay sau này.
Người bán hàng: (Cười) Thật tuyệt vời! Hãy để tôi đóng gói đồ chơi cho em. Chúc em chơi vui vẻ!
Cười) Thật tuyệt vời! Hãy để tôi đóng gói sách cho em. Chúc em đọc sách vui vẻ!
Cuộc trò chuyện về việc mua hàng trong cửa hàng trẻ em
Nhân vật:– Trẻ con: Một trẻ em 6-7 tuổi.- Người bán hàng: Người bán hàng trong cửa hàng trẻ em.
okayịch bản:Cửa hàng trẻ em, Trẻ con đang đi dạo và chọn đồ chơi để mua.
Cuộc trò chuyện:
Trẻ con: (Nghiên cuốn sách) Đây là cuốn sách thú vị về động vật. (Nở nụ cười) Tôi có thể mua nó không?
Người bán hàng: (Cười) Tất nhiên rồi, em bé! Cuốn sách này giá 5 đô los angeles. Em muốn xem thêm không?
Trẻ con: (Nghiên nghĩ) Có, xin vui lòng! (Nâng mắt lên, nhìn vào một mô hình xe đạp) Xe đạp này trông rất vui. Giá bao nhiêu?
Người bán hàng: Xe đạp này giá 10 đô l. a.. Em có muốn thử không?
Trẻ con: (Nở nụ cười) Có, xin vui lòng! (Đi thử mô hình xe đạp trong cửa hàng)
Người bán hàng: (Cười) Em rất nhanh nhẹn! Em đã rất tốt!
Trẻ con: (Dừng lại, nhìn về hướng Người bán hàng) (Nói với giọng vui vẻ) Tôi muốn mua cả cuốn sách và xe đạp. Tôi phải trả tổng cộng bao nhiêu?
Người bán hàng: (Cười) Đó là rất tốt! Cuốn sách giá five đô la và xe đạp giá 10 đô l. a.. Vậy tổng cộng là 15 đô los angeles.
Trẻ con: (Nghiên cuốn sách) Tôi có 15 đô los angeles. (Nở nụ cười) Tôi có thể trả ngay bây giờ!
Người bán hàng: (Cảm ơn) Cảm ơn em rất nhiều, em bé! Đây là cuốn sách và xe đạpercentủa em. Chúc em đọc và chơi vui vẻ!
Trẻ con: (Nở nụ cười) Cảm ơn, Người bán hàng! (Nâng mắt lên, nhìn vào đồ chơi) Tôi không chờ đợi được để đọc cuốn sách và xe đạp!
Người bán hàng: (Cười) Đó sẽ rất vui! (Đặt đồ chơi vào túi Trẻ con) Chúc em một ngày vui vẻ!
Trẻ con: (Nở nụ cười) Tạm biệt, Người bán hàng! (Rời khỏi cửa hàng, mang theo sách và mô hình xe đạp)
Người bán hàng: (Nở nụ cười) Tạm biệt, em bé! (Trông theo Trẻ con đi xa)