Trong thế giới đầy màu sắc và sinh động này, trẻ em luôn tò mò với môi trường xung quanh. Màu sắc không chỉ là niềm vui cho đôi mắt mà còn là công cụ quan trọng để trẻ em nhận biết thế giới và học ngôn ngữ. Bằng cách sử dụng hình thức thơ có nhịp điệu và sự tưởng tượng, chúng ta có thể dẫn dắt trẻ em khám phá và biểu đạt những màu sắc đẹp mắt mà họ thấy. Dưới đây là một số bài thơ tiếng Anh đơn giản và thú vị, nhằm giúp trẻ em nhận biết thế giới qua màu sắc và tận hưởng niềm vui khi học tiếng Anh.
Hình ảnh môi trường xung quanh
- Cây cối: Những tán cây xanh mướt, lá cây rụng vàng, cây thông xanh rì.
- Động vật: Chó, mèo, gà, ngựa, bò, khỉ, hổ, gấu, voi, chim hót líu lo.
- Vật liệu xây dựng: Nhà cửa, cầu, đường, đài phát thanh, nhà thờ, trường học, bệnh viện.
- helloện tượng tự nhiên: Mưa rào, ánh nắng mặt trời, gió thổi, biển cả, núi non, sông suối, hồ nước.
- Thực vật: Hoa đẹp, rau xanh, quả ngọt, cỏ mọc đầy.
- Đồ dùng hàng ngày: Tivi, máy vi tính, điện thoại, xe đạp, xe máy, xe ô tô, xe lửa, máy bay.
Hoạt động Thực hành:
- Đi Dạo và Ghi Chép: Trẻ em đi dạo trong công viên hoặc khu vực xung quanh và ghi lại những gì họ thấy trong một cuốn sổ tay.
- Đàm Thảo và Trò Chơi: Hỏi trẻ em về những gì họ đã thấy: “Màu gì của bông hoa?” hoặc “Bạn thấy động vật nào trên cây không?”
- Vẽ Hình: Trẻ em vẽ lại những gì họ đã ghi trong sổ tay.
- Trò Chơi Tìm Từ: In ra hình ảnh môi trường xung quanh và danh sách từ ẩn. Trẻ em tìm và đánh dấu các từ trong hình ảnh.
Bài tập Đề xuất:
- Đếm và So Sánh: Trẻ em đếm số lượng các đối tượng trong hình ảnh và so sánh với nhau.
- Ghép Đôi: In ra các từ và hình ảnh tương ứng và ghépercentúng lại với nhau.
- Trắc Nghiệm: Trẻ em chọn từ đúng từ một danh sách các từ không liên quan để kiểm tra okỹ năng nhận biết từ.
Danh sách từ ẩn
Đỏ táo, bầu trời xanh,Cây cối nở, cây cối nghiêng.Cỏ xanh, chim hót,Trong thế giới nhiều màu sắc, chúng ta tìm thấy.
Mặt trời vàng, ánh sáng vàng,Bãi biển cát mịn, đêm ánh sáng.Biển khổng lồ, sóng vỗ,okayì quan thiên nhiên, chúng ta yêu thích.
Hoàng hôn màu cam, ngôi sao twinkling,Quả đào chín, không khí mềm mịn.Cầu vồng sáng, giọt mưa nhảy múa,Trong vườn, chúng ta có thể trồng.
Nho tím, đêm sâu,Trời đầy ngôi sao, giấc mơ của chúng ta duy trì.Thế giới nhiều màu sắc, rất sáng,Mỗi màu sắc, một chút ánh sáng.
Cách chơi
- Chuẩn bị Hình Ảnh:
- In ra hoặc sử dụng hình ảnh động vật nước như cá, rùa, và chim trên một tờ giấy lớn.
- Bài Tập Đoán Từ:
- Trẻ em sẽ được yêu cầu nhìn vào hình ảnh và đoán từ tiếng Anh liên quan đến động vật đó.
- Ví dụ: Nếu hình ảnh là một con cá, trẻ em sẽ đoán ra “fish”.
three. Gợi Ý và Hỗ Trợ:– Nếu trẻ em gặp khó khăn, giáo viên hoặc phụ huynh có thể gợi ý từ đơn giản như “water” (nước) hoặc “swim” (bơi) để giúp trẻ em suy nghĩ.
- Viết và Đọc:
- Trẻ em viết từ đã đoán ra và đọc lại để kiểm tra chính tả.
- Giáo viên hoặc phụ huynh có thể đọc từ cho trẻ em nếu cần.
five. Hoạt Động Thực Hành:– Trẻ em có thể vẽ thêm hình ảnh của động vật đó hoặc kể một câu chuyện ngắn về động vật đó.- Ví dụ: “The fish lives in the ocean. It swims very rapid.”
- Đánh Giá và Khen Thưởng:
- Trẻ em được khen thưởng hoặc nhận điểm khi họ đoán đúng từ.
- Giáo viên hoặc phụ huynh có thể ghi nhận thành tích của trẻ em để khuyến khích họ tiếp tục học tập.
- Bài Tập Nâng Cao:
- Sau khi trẻ em đã quen thuộc với các từ cơ bản, có thể thêm các từ phức tạp hơn như “shark” (cá mập), “turtle” (rùa), và “dolphin” (cá heo).
- Trẻ em cũng có thể được yêu cầu viết câu hỏi về hình ảnh và trả lời bằng từ đã học.
- Hoạt Động Tập Thể:
- Trẻ em có thể chơi trò chơi nhóm, mỗi nhóm có một hình ảnh động vật nước và phải đoán từ nhanh nhất.
- Trò chơi này không chỉ giúp trẻ em học từ vựng mà còn tăng cường okayỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.
- okayết Thúc Buổi Học:
- Cuối buổi học, trẻ em có thể được yêu cầu viết một đoạn ngắn về một trong những động vật nước mà họ đã học.
- Giáo viên hoặc phụ huynh có thể đọc đoạn viết của trẻ em để khuyến khích sự tự tin và sáng tạo.
Lưu Ý:– Đảm bảo rằng hình ảnh động vật nước rõ ràng và dễ nhìn.- Sử dụng từ vựng phù hợp với mức độ hiểu biết của trẻ em.- Khuyến khích trẻ em tham gia tích cực và không ngại mắc lỗi, vì điều này là một phần của quá trình học tập.
Đọc và ghi
- Trẻ em được yêu cầu xem hình ảnh môi trường xung quanh và tìm kiếm các từ ẩn trong hình ảnh.
- Trẻ em được yêu cầu nhìn vào hình ảnh xung quanh và tìm kiếm các từ ẩn giấu trong đó.
- Khi tìm thấy từ, trẻ em sẽ đọc từ đó to và viết chúng vào một cuốn sổ hoặc danh sách.
- Khi tìm thấy từ, trẻ em sẽ đọc to và ghi chúng vào một cuốn sổ hoặc danh sách.
- Hướng dẫn trẻ em viết từ theo đúng cách của ngôn ngữ Anh, bao gồm cả dấu chấm và cách viết từ đúng.
- Hướng dẫn trẻ em viết từ theo đúng cách của tiếng Anh, bao gồm cả dấu chấm và cách viết từ đúng.
Hoạt động Thực hành:1. Đọc Lại và Ghi Chép:– Trẻ em đọc lại từ đã viết và kiểm tra chúng bằng cách đọc to.- Hướng dẫn trẻ em viết lại từ nếu có sai sót.
- Đàm Thảo và Chia Sẻ:
- Hỏi trẻ em về từ đã tìm thấy: “what’s this?” (Đây là gì?)
- Khuyến khích trẻ em kể về điều họ biết về từ đó: “What do you understand approximately timber?” (Bạn biết gì về cây?)
- Tạo Bức Hình:
- Trẻ em có thể vẽ một bức hình nhỏ về từ vựng đã tìm thấy, mô tả cảnh quan môi trường xung quanh.
- Trẻ em có thể vẽ một bức hình nhỏ về từ vựng mà họ đã tìm thấy, mô tả cảnh quan môi trường xung quanh.
Bài tập Đề xuất:1. Đếm và Ghi:– Trẻ em đếm số lượng các từ đã tìm thấy và viết số lượng đó xuống.- Trẻ em đếm số lượng các từ mà họ đã tìm thấy và ghi số lượng đó xuống.
- Ghép Đôi:
- In ra các từ và hình ảnh tương ứng và ghépercentúng lại với nhau để kiểm tra okayỹ năng nhận biết từ.
- In ra các từ và hình ảnh tương ứng và ghé%úng lại với nhau để kiểm tra okayỹ năng nhận biết từ.
- Trắc nghiệm:
- Trẻ em chọn từ đúng từ một danh sách các từ không liên quan để kiểm tra kỹ năng nhận biết từ.
- Trẻ em chọn từ đúng từ danh sách các từ không liên quan để kiểm tra kỹ năng nhận biết từ.
okết luận:Quá trình đọc và ghi không chỉ giúp trẻ em học từ vựng tiếng Anh mà còn tăng cường kỹ năng viết và phát âm. Hoạt động này cũng khuyến khích sự sáng tạo và khả năng diễn đạt của trẻ em thông qua việc tạo ra các bức hình mô tả từ vựng đã học.- Quá trình đọc và ghi không chỉ giúp trẻ em học từ vựng tiếng Anh mà còn nâng cao kỹ năng viết và phát âm. Hoạt động này cũng khuyến khích sự sáng tạo và khả năng diễn đạt của trẻ em thông qua việc vẽ các bức hình mô tả từ vựng đã học.
Đàm thoại
-
Hỏi: “What coloration is the sky?” (Màu gì của bầu trời?)
-
Trả lời: “The sky is blue.” (Bầu trời có màu xanh.)
-
Hỏi: “what is the sun doing?” (Mặt trời đang làm gì?)
-
Trả lời: “The solar is shining.” (Mặt trời đang chiếu sáng.)
-
Hỏi: “What colour are the flora?” (Hoa có màu gì?)
-
Trả lời: “The flora are crimson.” (Hoa có màu đỏ.)
-
Hỏi: “What color is the grass?” (Cỏ có màu gì?)
-
Trả lời: “The grass is green.” (Cỏ có màu xanh.)
-
Hỏi: “What do the birds do?” (Chim làm gì?)
-
Trả lời: “The birds are singing.” (Chim đang hát.)
-
Hỏi: “What shade is the water?” (Nước có màu gì?)
-
Trả lời: “The water is obvious.” (Nước trong suốt.)
-
Hỏi: “What color are the leaves?” (Lá có màu gì?)
-
Trả lời: “The leaves are yellow.” (Lá có màu vàng.)
-
Hỏi: “What do the fish do?” (Cá làm gì?)
-
Trả lời: “The fish are swimming.” (Cá đang bơi.)
-
Hỏi: “What coloration is the cloud?” (Bầu trời có màu gì?)
-
Trả lời: “The cloud is white.” (Bầu trời có màu trắng.)
-
Hỏi: “What do the butterflies do?” (Bướm làm gì?)
-
Trả lời: “The butterflies are flying.” (Bướm đang bay.)
-
Hỏi: “What colour is the sand?” (Cát có màu gì?)
-
Trả lời: “The sand is golden.” (Cát có màu vàng.)
-
Hỏi: “What do the bees do?” (Ong làm gì?)
-
Trả lời: “The bees are buzzing.” (Ong đang okêu rền.)
-
Hỏi: “What shade is the moon?” (Mặt trăng có màu gì?)
-
Trả lời: “The moon is silver.” (Mặt trăng có màu bạc.)
-
Hỏi: “What do the stars do?” (Tia sáng làm gì?)
-
Trả lời: “the celebrities are twinkling.” (Tia sáng đang chớ%ớp.)
-
Hỏi: “What shade is the mountain?” (Núi có màu gì?)
-
Trả lời: “The mountain is brown.” (Núi có màu nâu.)
-
Hỏi: “What do the deer do?” (Nai làm gì?)
-
Trả lời: “The deer are walking.” (Nai đang chạy.)
-
Hỏi: “What shade is the ocean?” (Biển có màu gì?)
-
Trả lời: “the ocean is blue.” (Biển có màu xanh.)
-
Hỏi: “What do the waves do?” (Dòng chảy làm gì?)
-
Trả lời: “The waves are crashing.” (Dòng chảy đang va đập.)
-
Hỏi: “What shade is the snow?” (Băng có màu gì?)
-
Trả lời: “The snow is white.” (Băng có màu trắng.)
-
Hỏi: “What do the penguins do?” (Cá voi làm gì?)
-
Trả lời: “The penguins are waddling.” (Cá voi đang đi bộ chậm chạp.)
-
Hỏi: “What shade is the rainbow?” (Đường cong có màu gì?)
-
Trả lời: “The rainbow is colorful.” (Đường cong có màu sắc đa dạng.)
-
Hỏi: “What do the leaves do in autumn?” (Lá làm gì vào mùa thu?)
-
Trả lời: “The leaves fall.” (Lá rơi.)
-
Hỏi: “What do the plant life do in spring?” (Hoa làm gì vào mùa xuân?)
-
Trả lời: “The plant life bloom.” (Hoa nở.)
-
Hỏi: “What do the birds do in summer time?” (Chim làm gì vào mùa hè?)
-
Trả lời: “The birds are nesting.” (Chim làm tổ.)
-
Hỏi: “What do the animals do in winter?” (Động vật làm gì vào mùa đông?)
-
Trả lời: “The animals hibernate.” (Động vật hibernating.)
Tạo bức hình
- Trẻ em có thể chọn một từ đã tìm thấy và vẽ một bức hình nhỏ liên quan đến từ đó.
- Ví dụ, nếu từ là “cây” (cây), trẻ em có thể vẽ một cây xanh tươi.
- Điều này không chỉ giúp trẻ em nhớ từ vựng mà còn khuyến khích sự sáng tạo và okayỹ năng vẽ vẽ.
- Trẻ em có thể okayể về bức hình của mình, mô tả nó bằng các từ đã học: “Đây là một cây. Nó có rất nhiều lá.”
- Giáo viên có thể giúp đỡ và cung cấpercentác gợi ý nếu trẻ em gặp khó khăn trong việc tạo bức hình.
- Sau đó, trẻ em có thể trưng bày các bức hình của mình và okể về chúng cho các bạn cùng lớp nghe.
- Điều này tạo ra một không khí thân thiện và khuyến khích sự hợp tác trong lớp học.