Khóa Học Giao Tiếp Tiếng Anh Online: Tăng Từ Vựng Tiếng Anh Hiệu Quả Cùng Hình Ảnh và Trò Chơi

Trong bài viết này, chúng ta sẽ dẫn dắt các em nhỏ vào một hành trình học tiếng Anh okayỳ diệu. Bằng những câu chuyện sinh động, các trò chơi tương tác và các hoạt động thực tế, chúng ta sẽ giú%ác bé dễ dàng nắm bắt kiến thức cơ bản về tiếng Anh và nâng cao khả năng ngôn ngữ của họ trong niềm vui. Hãy cùng nhau bắt đầu hành trình học tiếng Anh đầy thú vị và có ích này nhé!

Hình ảnh: Cây xanh

Hội thoại về việc mua đồ trong cửa hàng trẻ em

Nhân vật:Em: Trẻ em 6-7 tuổi.- Bác bán hàng: Người bán hàng tại cửa hàng trẻ em.

Hội thoại:

Em: (Cười) Chào bác bán hàng! Tôi muốn mua một cái xe đạp.

Bác bán hàng: Chào em! Xe đạ%ó rất nhiều màu sắc và okayích thước khác nhau. Em muốn xe đạp màu gì và okayích thước nào?

Em: Tôi thích màu xanh lá cây và kích thước nhỏ nhất.

Bác bán hàng: Được rồi, em hãy theo tôi vào khu vực xe đạp. Hãy thử ngồi lên xem xe có vừa với em không.

Em: (Thử ngồi lên xe) À, xe này rất đẹp và rất dễ lái!

Bác bán hàng: Thật tuyệt vời! Giá của xe đạp em thích là one hundred USD. Em có tiền không?

Em: (Cười) Tôi có một cái ví nhỏ, nhưng không biết có đủ không.

Bác bán hàng: Không sao, em hãy mở ra cho tôi xem. (Giáo viên hoặc người lớn có thể hỗ trợ em mở ví và kiểm tra số tiền)

Em: (Mở ví) À, tôi có 50 USD.

Bác bán hàng: Thôi được rồi, em sẽ trả lời phần còn lại sau. Hãy để bác bán hàng lấy thêm tiền từ quầy.

Em: (Cười) Được rồi!

Bác bán hàng: (Quay lại) Em có muốn mua thêm đồ chơi nàalrightông? Có rất nhiều đồ chơi thú vị ở đây.

Em: Tôi cũng muốn mua một cái máy bay nhỏ. Nó có giá bao nhiêu?

Bác bán hàng: Máy bay nhỏ này có giá 30 USD. Em có muốn mua không?

Em: (Cười) Tôi có thêm 20 USD, thế là đủ rồi.

Bác bán hàng: Thôi được rồi, em hãy theo tôi lấy máy bay. Chúc em vui chơi!

Em: Cảm ơn bác bán hàng! (Cười hạnh phúc)

Bác bán hàng: Chúc em có một ngày vui vẻ! (Cười và đưa đồ chơi cho em)

Em: (Cười lớn) Cảm ơn bác! (Chạy ra khỏi cửa hàng với niềm vui)

Hình ảnh: chim chước

Trò chơi đoán từ tiếng Anh với hình ảnh động vật nước

Mục tiêu: Giúp trẻ em học từ vựng tiếng Anh liên quan đến động vật nước và tăng cường kỹ năng nhận diện và phản hồi.

Cách chơi:

  1. Chuẩn bị: Chọn các hình ảnh của động vật nước như cá, voi cá, rùa, và chim cút. In các hình ảnh và từ vựng tiếng Anh tương ứng (fish, dolphin, turtle, seagull).

  2. Bước 1: Đọc từ và cho trẻ em nhìn hình ảnh.

  • Giáo viên đọc từ tiếng Anh một lần.
  • Trẻ em nhìn vào hình ảnh và cố gắng đoán từ bằng tiếng Anh.
  1. Bước 2: Trả lời lại bằng tiếng Anh.
  • Giáo viên hỏi: “what is this?” (Đây là gì?)
  • Trẻ em trả lời bằng tiếng Anh (ví dụ: “it’s a fish” hoặc “it is a turtle”).
  1. Bước 3: Trò chơi đoán từ.
  • Giáo viên giấu một hình ảnh trong túi và trẻ em.
  • Trẻ em phải đoán từ bằng tiếng Anh mà không nhìn thấy hình ảnh.
  • Giáo viên hỗ trợ bằng cách đọc từ một lần.
  1. Bước four: Trò chơi nối từ và hình ảnh.
  • Trẻ em phải nối từ tiếng Anh với hình ảnh đúng.
  • Ví dụ: Nối “fish” với hình ảnh cá.
  1. Bước 5: Trò chơi nối từ và câu.
  • Giáo viên đọc một câu tiếng Anh và trẻ em phải nối từ với hình ảnh phù hợp.
  • Ví dụ: “The fish is swimming in the ocean.”

Tài liệu cần thiết:

  • Các hình ảnh động vật nước.
  • Tờ giấy với các từ tiếng Anh.
  • Túi để giấu hình ảnh.
  • Bút hoặc marker để đánh dấu.

Hoạt động thực hành:

  • Trẻ em viết từ tiếng Anh vào một tờ giấy khác.
  • Trò chơi nối từ bằng cách viết câu nhỏ.
  • Trò chơi câu hỏi và đáp về các từ vựng động vật nước.

Lưu ý: Đảm bảo rằng trẻ em có thời gian để chơi và học mà không có áp lực. Khen ngợi và khuyến khích trẻ em mỗi khi họ trả lời đúng.

Hình ảnh: Cây cối trong rừng

Một thời gian nào đó, trong một công viên đẹp đẽ, có một chim trắng tên là Wally. Wally rất tò mò và yêu thích khám phá công viên. Một buổi sáng nắng đẹp, Wally quyết định có một cuộc phiêu lưu.

Khi Wally bay từ cây này sang cây khác, anh ta thấy nhiều loài động vật khác nhau. Wally chào một con chuột đang quả hạch. “Xin chào, con chuột! Anh ta có đang chuẩn bị tích trữ quả hạch cho mùa đông không?” Wally hỏi.

Con chuột gật đầu và nói, “Đúng vậy, Wally. Mùa đông sắp đến, và tôi cần phải chuẩn bị.”

Wally sau đó gặp một con thỏ đang nhảy nhót. “Xin chào, con thỏ! Anh ta đang tìm kiếm củ cải không?” Wally thắc mắc.

Con thỏ nhìn lên và trả lời, “Đúng vậy, tôi đang tìm củ cải. Tôi rất yêu thích củ cải!”

Wally tiếp tục hành trình của mình và đến nơi có một nhóm trẻ đang chơi trò ẩn náu. “Xin chào, các bạn trẻ! Anh ta đang vui chơi không?” Wally gọi lớn.

Một trong những trẻ con, một cô gái tên là Lily, mỉm cười và nói, “Đúng vậy, chúng mình rất vui!”

Khi ngày trôi qua, Wally bay cao hơn và cao hơn. Anh ta thấy một chú bướm đẹp bay lượn trong không trung. “Xin chào, chú bướm! Anh ta đang đi đâu?” Wally hỏi.

Chú bướm nhảy xung quanh Wally và nói, “Tôi đang đi tìm một bông hoa để hút mật.”

Wally sau đó phát helloện ra một ao nước và thấy một con rùa ngồi trên một chiếc đài sen. “Xin chào, con rùa! Anh ta đã chuẩn bị cho mùa đông chưa?” Wally hỏi.

Con rùa nhảy ra khỏi chiếc đài sen và nói, “Đúng vậy, tôi đã chuẩn bị. Tôi sẽ ở lại ao nước và chờ mùa xuân.”

Khi mặt trời bắt đầu lặn, Wally quyết định là đã đến lúc về nhà. Anh ta bay về cây yêu thích của mình và nghỉ ngơi qua đêm.

Sáng hôm sau, Wally thức dậy và bắt đầu cuộc phiêu lưu của mình lại từ đầu. Anh ta biết rằng mỗi ngày trong công viên sẽ mang lại những bạn mới và những cuộc phiêu lưu mới.

Và thế là câu chuyện về cuộc khám phá và tình bạn của Wally tiếp tục trong công viên đẹp đẽ, nơi anh ta luôn tìm thấy điều mới mẻ để học hỏi và tận hưởng.

Hình ảnh: Bãi biển

Một buổi sáng trong lành, một con chim trắng tên Wiley quyết định khám phá công viên. Lông chim Wiley trắng như tuyết, và đôi mắt của nó lấp lánh với tò mò. Khi đậpercentánh, Wiley đậu trên một cây sồi cao và nhìn xung quanh.

“Xin chào mọi người!” Wiley gọi ra. “Tôi là Wiley chim trắng, và tôi đang lên một cuộc phiêu lưu lớn hôm nay!”

Wiley nhảy từ cành này sang cành khác, gặp gỡ tất cả các loài động vật. Trước tiên, Wiley gặp một con chuột bạch tên Sammy đang hạt dẻ cho mùa đông.

“Xin chào Wiley! Bạn đang tìm điều gì thú vị để làm?” Sammy hỏi.

“Có vậy, Sammy! Tôi đang có một cuộc săn lùng để tìm ra nơi đẹp nhất trong công viên!” Wiley trả lời với một ánh sáng trong mắt.

Cùng nhau, Wiley và Sammy đã thăm quan vườn hoa, khu chơi đùa và ao. Họ cười khi chơi trò ẩn náu giữa những cây. Tim Wiley đập nhanh khi anh ấy thấy một bướm đẹp bay từ hoa này sang hoa khác.

“WOW! Đây là nơi đẹp nhất trong công viên!” Wiley khclaim.

Sammy gật đầu đồng ý. “Chính vậy, Wiley. Nơi này là ma thuật!”

Vừa rồi, Wiley phát helloện một con rùa nhỏ, run rẩy gần ao. Con rùa trông như mất phương hướng và sợ hãi.

“Xin chào con rùa nhỏ! Bạn có ổn không?” Wiley hỏi từ tốn.

Con rùa gật chậm rãi. “Tôi không tìm thấy đường về nhà. Bạn có thể giúp tôi không?”

Tim Wiley cảm thấy thương xót cho con rùa. “Chắc chắn rồi, bé nhỏ! Hãy để chúng ta tìm đường về nhà cùng nhau.”

Với sự giúp đỡ của Wiley, con rùa tìm được đường về nhà. Mẹ của con rùa rất vui khi thấy con nhỏ an toàn và khoẻ mạnh.

“Cảm ơn bạn, Wiley! Bạn là một anh hùng thực sự!” mẹ của con rùa nói với nụ cười.

Wiley cảm thấy vui và tự hào. “Đây là niềm vui của tôi! Bây giờ, hãy tiếp tục cuộc phiêu lưu của chúng ta!”

Wiley và Sammy bay đến khu chơi đùa, nơi họ quan sát các em nhỏ chơi đùa. Họ thấy một cô bé tên Lily đang học lái xe đạp.

“Xem cô bé Lily! Cô ấy đang làm rất tốt!” Wiley khclaim.

Lily nhìn lên và mỉm cười. “Cảm ơn bạn, Wiley! Bạn làm tôi cảm thấy can đảm!”

Khi mặt trời bắt đầu lặn, Wiley biết là lúc phải về nhà. Anh ấy nói tạm biệt Sammy và tất cả bạn bè mới quen.

“Tôi có một ngày tuyệt vời, Sammy! Tôi sẽ không bao giờ quên cuộc phiêu lưu này!” Wiley nói khi đậ%ánh.

Sammy gật đầu. “Cũng vậy, Wiley. Chúng ta đã có một thời gian tuyệt vời cùng nhau!”

Và thế là, Wiley trở về tổ của mình, đầy niềm vui và okỉ niệm về cuộc phiêu lưu tuyệt vời trong công viên hôm đó.

Hình ảnh: Động vật hoang dã

Tạo trò chơi đoán từ tiếng Anh cho trẻ em, sử dụng hình ảnh động vật nước làm trợ giúp

Mục tiêu: Giúp trẻ em học từ vựng tiếng Anh liên quan đến động vật nước và tăng cường khả năng nhận diện hình ảnh.

Cách chơi:

  1. Chuẩn bị:
  • Một bộ hình ảnh động vật nước (cá, cá mập, rùa, voi nước, v.v.).
  • Một bảng đen hoặc tấm giấy lớn.
  • Bút chì và phấn.
  1. Làm nóng:
  • Giáo viên bắt đầu bằng cách hiển thị một hình ảnh động vật nước và nói tên của nó bằng tiếng Anh. Ví dụ: “Nhìn vào con cá này. Tên của nó là ‘fish’. Bạn có thể nói ‘fish’ không?”

three. Chuẩn bị bảng:– Giáo viên viết từ “fish” trên bảng đen hoặc tấm giấy.- Giáo viên tiếp tục helloển thị các hình ảnh khác và viết tên của chúng trên bảng, chẳng hạn như “shark”, “turtle”, “hippo”.

four. Đoán từ:– Giáo viên hiển thị một hình ảnh động vật nước mà không nói tên.- Trẻ em cần đoán tên của hình ảnh đó bằng tiếng Anh. Ví dụ: “Đây là gì? Đó là một…?”.- Khi trẻ em đoán đúng, giáo viên viết tên của hình ảnh đó trên bảng và khen ngợi trẻ em.

five. Tăng cường từ vựng:– Giáo viên có thể hỏi trẻ em về đặc điểm của động vật nước đó. Ví dụ: “Con cá này ăn gì?” hoặc “Rùa sống ở đâu?”.- Trẻ em có thể trả lời bằng tiếng Anh hoặc bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của họ.

  1. Hoạt động cuối cùng:
  • Giáo viên có thể tổ chức một trò chơi nhóm, nơi mỗi nhóm có một bộ hình ảnh động vật nước.
  • Mỗi nhóm phải đoán tên của các hình ảnh và viết chúng trên bảng. Nhóm nào hoàn thành nhanh nhất và chính xác nhất sẽ chiến thắng.

Hình ảnh và từ vựng:

  • fish (cá)
  • shark (cá mập)
  • turtle (rùa)
  • hippo (voi nước)
  • crocodile (cá sấu)
  • whale (cá voi)
  • dolphin (dolphin)
  • penguin ()
  • octopus (cua vằn)
  • starfish (tôm hùm)

Lưu ý:

  • Giáo viên nên chọn hình ảnh rõ ràng và dễ nhận diện để trẻ em có thể dễ dàng đoán tên.
  • Trò chơi này có thể được điều chỉnh để phù hợp với mức độ của trẻ em, từ đơn giản đến phức tạp hơn.
  • Giáo viên nên khuyến khích trẻ em tham gia tích cực và khen ngợi họ khi họ đoán đúng hoặc trả lời đúng câu hỏi.

Hình ảnh: Vườn trái cây

Người bán hàng: Chào buổi sáng, các bé! Chào mừng các bé đến cửa hàng đồ chơi của chúng tôi. Tôi có thể giúp gì cho các bé hôm nay không?

Trẻ em: Chào buổi sáng! Chị ơi, chúng em muốn mua một món đồ chơi.

Người bán hàng: Rất tốt! Các bé muốn mua loại đồ chơi gì?

Trẻ em: Chúng em muốn mua một chiếc xe đạp.c.ơi.

Người bán hàng: Được rồi, chúng ta sẽ tìm xem có những chiếc xe đạ%ơi nào. Đấy là chúng. Em thích?

Trẻ em: Em thích cái này, ơi. Nó màu đỏ.

Người bán hàng: Chọn rất hay! Chiếc xe đạpercentơi màu đỏ rất được yêu thích. Các bé cần bao nhiêu cái?

Trẻ em: Một cái, ơi.

Người bán hàng: Được rồi, một chiếc xe đạpercentơi màu đỏ. Đây là nó. Giá bao nhiêu?

Trẻ em: Giá bao nhiêu?

Người bán hàng: Giá là 5 đô l. a.. Các bé có một đô l. a. không?

Trẻ em: Có, em có một đô la.

Người bán hàng: Rất tốt! Đây là tiền dư lại. Cảm ơn các bé đã đến cửa hàng của chúng tôi. Chúc các bé có một ngày tuyệt vời!

Trẻ em: Cảm ơn chị!

Người bán hàng: Không sao. Chúc các béenjoy cái xe đạ%ơi mới của mình!

Trẻ em nhận được các hình ảnh mô tả các khía cạnh của môi trường xung quanh.

Hình ảnh: Cây xanh

  • Trẻ con nhìn thấy một cây xanh cao lớn, với lá xanh mướt và cành nhánh xa.
  • Trẻ con nhận được từ vựng: cây, lá, cành, rễ.
  • Trẻ con dán từ vào vị trí đúng trong hình ảnh: Một cây có lá, cành và rễ.
  • Trẻ con được giải thích rằng cây cần rễ để hút nước và chất dinh dưỡng từ đất, lá để tạo ra thức ăn thông qua quá trình fotosynthesis, và cành để phát triển và hỗ trợ lá.

Hình ảnh: Con chim

  • Trẻ con được phát hình ảnh một con chim đang đậu trên cành cây.
  • Từ vựng: chim, lông vũ, cánh, tổ.
  • Trẻ con dán từ vào hình ảnh: chim có lông vũ, cánh và tổ.
  • Giáo viên giải thích rằng chim có cánh để bay, lông vũ để che và tổ để làm tổ.

Hình ảnh: Cây cối rừng

  • Trẻ con nhìn thấy hình ảnh một khu rừng với nhiều cây xanh và con đường mòn.
  • Từ vựng: rừng, cây, lá, sông.
  • Trẻ con dán từ vào hình ảnh: khu rừng có nhiều cây, lá và dòng sông.
  • Giáo viên giải thích rằng rừng là nơi nhiều loài động vật sinh sống và cây xanh giúp lọc không khí.

Hình ảnh: Bãi biển

  • Trẻ con được phát hình ảnh một bãi biển với cát và sóng biển.
  • Từ vựng: bãi biển, cát, biển,.
  • Trẻ con dán từ vào hình ảnh: bãi biển có cát, biển và.
  • Giáo viên giải thích rằng bãi biển là nơi nhiều người đi tắm nắng và thu thập.

Hình ảnh: Động vật hoang dã

  • Trẻ con nhìn thấy hình ảnh một con gấu, một con sư tử và một con giraffe trong rừng.
  • Từ vựng: gấu, sư tử, giraffe, zebra.
  • Trẻ con dán từ vào hình ảnh: gấu, sư tử, giraffe và zebra.
  • Giáo viên giải thích rằng các loài động vật này sống trong rừng và có đặc điểm riêng biệt.

Hình ảnh: Vườn trái cây

  • Trẻ con được phát hình ảnh một vườn trái cây với nhiều loại quả như táo, chuối và cam.
  • Từ vựng: quả, táo, chuối, cam.
  • Trẻ con dán từ vào hình ảnh: quả táo, chuối và cam.
  • Giáo viên giải thích rằng vườn trái cây là nơi cây trồng quả và chúng cung cấp nhiều loại quả ngon cho mọi người.

Trẻ em cần tìm các từ vựng đã được in sẵn trên tờ giấy và dán chúng vào vị trí đúng trong hình ảnh tương ứng.

Hình ảnh: Cây xanh

  1. Trẻ em nhận được các hình ảnh mô tả các khía cạnh của môi trường xung quanh như cây xanh, hoa lá và cỏ non.
  2. Trẻ em cần tìm các từ vựng đã được in sẵn trên tờ giấy và dán chúng vào vị trí đúng trong hình ảnh tương ứng.three. Các từ vựng bao gồm: cây, lá, cành, rễ, hoa, cỏ và nở.four. Giáo viên hoặc người lớn có thể đọc tên các từ và giúp trẻ em helloểu nghĩa của chúng.
  3. Trẻ em có thể sử dụng bút dán hoặc keo để dán từ vào đúng vị trí trong hình ảnh.
  4. Sau khi hoàn thành, trẻ em có thể chia sẻ với bạn bè về những từ vựng mà họ đã tìm thấy và nghĩa của chúng.
  5. Giáo viên có thể tổ chức một trò chơi nhỏ để trẻ em đoán nghĩa của các từ vựng mà họ đã dán.
  6. Trò chơi này không chỉ giúp trẻ em học từ vựng mà còn tăng cường khả năng giao tiếp và nhận diện thực vật xung quanh.

Giáo viên hoặc người lớn có thể giải thích nghĩa của từng từ để trẻ em dễ nhớ hơn.

Con: Chào mẹ! Mẹ nhìn xe ô tô chơi này nhé, rất dễ thương!

Mẹ: À, nó rất nhiều màu sắc! Giá bao nhiêu vậy?

Con: Hai đô l. a..

Mẹ: Được rồi. Con có thể cho mẹ xem đồ chơi không?

Con: Được, mẹ ơi. (Con cầm đồ chơi ra)

Mẹ: Đồ chơi rất đẹp. Con có muốn nó không?

Con: Có, con muốn nó!

Mẹ: Được, chúng ta đi đến quầy thanh toán để trả tiền cho nó.

Con: Yay!

Mẹ: Con tên gì?

Con: Tên con là Tommy.

Mẹ: Tommy, con bao nhiêu tuổi?

Con: Con năm tuổi.

Mẹ: Tommy, con rất thông minh! Mẹ rất tự hào về con.

Con: Cảm ơn mẹ!

Mẹ: Bây giờ, chúng ta đi tìm tiền lẻ cho đồ chơi. Con có bao nhiêu đô los angeles?

Con: Con có năm đô l. a..

Mẹ: Con có năm đô los angeles. Và đồ chơi là hai đô los angeles. Con nhận lại bao nhiêu tiền?

Con: (Con đếm tiền) Ba đô la!

Mẹ: Đúng vậy! Đây là tiền lẻ cho con. Chúc con vui với đồ chơi mới, Tommy!

Con: Cảm ơn mẹ! Con yêu đồ chơi mới của con!

Nếu có nhiều trẻ, có thể chia thành các nhóm và chơi trò chơi theo nhóm để tạo không khí vui vẻ và hợp tác.

Trò chơi: “Đoán Động Vật Thủy Sinh”

Mục tiêu: Hỗ trợ trẻ em học từ vựng tiếng Anh về các loài động vật sống trong nước và tăng cường khả năng nhận diện hình ảnh.

Cách chơi:

  1. Chuẩn bị: Chuẩn bị một bộ hình ảnh động vật thủy sinh khác nhau như cá, rùa, voi nước, và cua.

  2. Bước 1: Trẻ em được phát một hình ảnh động vật thủy sinh.

  3. Bước 2: Giáo viên hoặc người lớn sẽ hỏi các câu hỏi gợi ý để trẻ em đoán ra loài động vật.

  • Câu hỏi gợi ý: “Loài động vật này sống trong nước, các em biết đó là gì không?”
  • Câu hỏi cụ thể: “Nó có có đuôi dài không? (Đúng/Ngụng)”
  • Câu hỏi thêm: “Nó có vảy không? (Đúng/Ngụng)”
  • Câu hỏi cuối cùng: “Nó là một con cá không? (Đúng/Ngụng)”
  1. Bước three: Khi trẻ em đoán đúng, họ sẽ được nhận điểm và có thể nhận thêm hình ảnh động vật mới để tiếp tục chơi.

Các câu hỏi gợi ý:

  • “Nó to hay nhỏ?”
  • “Nó có có vỏ không?”
  • “Nó bơi không?”
  • “Nó ăn cá không?”

Hoạt động thực hành:

  • Bài tập viết: Trẻ em viết tên của loài động vật mà họ đã đoán đúng.
  • Bài tập nối từ: Trẻ em nối các từ vựng với nhau để tạo thành câu nhỏ.
  • Bài tậ%âu hỏi và đáp: Giáo viên hỏi các câu hỏi liên quan đến các từ vựng và trẻ em trả lời.

Tài liệu cần thiết:

  • Hình ảnh động vật thủy sinh.
  • Giấy để viết và dán từ.
  • Điểm số và hình ảnh thưởng.

Lưu ý: Đảm bảo rằng các câu hỏi gợi ý và câu hỏi cụ thể đều đơn giản và phù hợp với trình độ của trẻ em.

Sau khi hoàn thành, giáo viên hoặc người lớn có thể kiểm tra lại và đọc lại các từ để trẻ em xác nhận.

Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ nói về những loài động vật mà chúng ta thấy trong khu vườn thú. Các em thích động vật không?

Các em: Đúng vậy, các em rất yêu thích động vật!

Giáo viên: Rất tốt! Hãy bắt đầu với con gấu voi này. Các em nghĩ rằng con gấu voi nói gì?

Các em: Um, nó nói “whats up, nhìn tôi!”

Giáo viên: Đúng vậy! Con gấu voi nói “howdy, nhìn tôi!” Bây giờ, chúng ta sẽ xem con sư tử nói gì.

Các em: Sư tử nói “Roar!”

Giáo viên: Đúng rồi! Sư tử nói “Roar!” Vậy con chim công thì sao? Các em nghĩ rằng nó có thể nói không?

Các em: Đúng vậy, nó có thể!

Giáo viên: Vậy các em nghĩ rằng chim công nói gì?

Các em: Nó nói “howdy, how are you?”

Giáo viên: Bingo! Chim công nói “howdy, how are you?” Bây giờ, chúng ta đi đến bể cá. Các em nghĩ rằng cá nói gì?

Các em: Họ nói “Blub blub!”

Giáo viên: Đúng rồi! Cá nói “Blub blub!” Hôm nay chúng ta đã học được rất nhiều tiếng nói của động vật. Chắc chắn là rất vui phải không?

Các em: Đúng vậy, rất vui!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *