Trong bài viết này, chúng ta sẽ dẫn dắt các bé khám phá thế giới tiếng Anh qua những câu chuyện thú vị và các hoạt động tương tác. Bằng cách okết hợp những câu chuyện sống động và các bài tập ngôn ngữ thực tế, các bé sẽ học tiếng Anh trong bầu không khí thoải mái và vui vẻ, từ đó khơi dậy sự hứng thú của họ đối với việc học ngôn ngữ. Hãy cùng nhau lên đường cho chuyến hành trình học tiếng Anh okỳ diệu này nhé!
Hình ảnh môi trường
Ngày xưa, trong một rừng rực rỡ, có một con thỏ nhỏ tên là Benny. Benny rất thích nhảy múa và khám phá xung quanh. Một buổi sáng trong lành, Benny quyết định lên một cuộc phiêu lưu để tìm bạn mới trong rừng.
Khi Benny nhảy đi, nó gặp một chú chim ưng thông thái tên là Oliver. “Xin chào, Benny!” nói Oliver. “Anh đang làm gì ở đây?”
“Tôi đang trên một cuộc phiêu lưu để tìm bạn mới,” trả lời Benny. “Anh có biết ai khác có thể muốn tham gia với tôi không?”
Oliver suy nghĩ một lát. “Có, tôi có. Có một chú chuột bắp tên là Sammy. Chú chuột Sammy rất thích chia sẻ câu chuyện và chơi trò chơi. Hãy cùng đi tìm chú nó!”
Benny và Oliver nhanh chóng tìm thấy Sammy. Sammy đang ngồi dưới một cây, ăn một ít hạt. “Xin chào, Benny và Oliver! Bạn đến từ đâu?”
“Chúng tôi đang trên một cuộc phiêu lưu để tìm bạn mới,” nói Benny. “Chúng ta có muốn tham gia với nhau không?”
Sammy cười hạnh phúc. “Đúng vậy, tôi rất muốn! Hãy cùng nhau tìm thêm bạn bè!”
Ba bạn bè bắt đầu khám phá rừng. Họ gặp một bướm xinh đẹp tên là Bella, bướm bay xung quanh và nói, “Xin chào, các bạn! Các bạn biết chơi vũ điệu bướm không?”
Benny, Oliver, Sammy và Bella nhảy cùng nhau dưới ánh nắng mặt trời, cánh của họ quạt đều nhau. Không xa đó, họ thấy một dòng suối trong vắt, và một nhóm cá đang bơi trong đó. “Xin chào, bạn cá!” okêu Benny. “Bạn có thể dạy chúng tôi cách bơi không?”
Bạn cá bơi gần hơn và dạy Benny và bạn bè của nó cách đá chân và di chuyển đuôi trong nước. Họ đều rất vui chơi và trôi nổi trong nước.
Khi ngày dần kết thúc, các bạn bè tập trung dưới một cây óc chó lớn. Họ chia sẻ câu chuyện, cười và hứa sẽ gặp lại sớm. “Đây đã là cuộc phiêu lưu tuyệt vời nhất!” nói Benny.
Oliver, Sammy, Bella và bạn cá đồng ý. “Đúng vậy, Benny, chúng ta đã có rất nhiều niềm vui hôm nay. Hãy tiếp tục khám phá và tìm thêm bạn bè!”
Và thế là cuộc phiêu lưu của Benny trong rừng tiếp tục, đầy tiếng cười, bạn bè và những khám phá mới mỗi ngày.
Danh sách từ ẩn
- Cây
- Lá
- Hoafour. Cỏfive. Sông
- Hồ
- Mặt trời
- Đám mây
- Mưa
- Băng
- Gió
- Động vậtthirteen. Cá
- chim
- Gấu
- Nai
- Chó sói
- Rắn
- Bướm
- Ong
Cách Chơi
- Trẻ em sẽ được nhìn thấy hình ảnh của một con cá sấu trong ao nước.
- Giáo viên sẽ hỏi: “Đây là gì?” và trẻ em sẽ trả lời “Đó là một con cá sấu.”three. Giáo viên tiếp tục: “Cá sấu di chuyển như thế nào?” và trẻ em có thể trả lời “Họ bơi.”
- Trẻ em sẽ được nhìn thấy hình ảnh của một con cá hồi trong ao nước.five. Giáo viên hỏi: “Đây là gì?” và trẻ em trả lời “Đó là một con cá hồi.”
- Giáo viên tiếp tục: “Cá hồi ăn gì?” và trẻ em có thể trả lời “Họ ăn cá.”
- Trẻ em sẽ được nhìn thấy hình ảnh của một con chim bồ câu trên cây.eight. Giáo viên hỏi: “Đây là gì?” và trẻ em trả lời “Đó là một con chim bồ câu.”
- Giáo viên tiếp tục: “Chim bồ câu sống ở đâu?” và trẻ em có thể trả lời “Họ sống trên cây.”
- Trẻ em sẽ được nhìn thấy hình ảnh của một con khỉ trên cây.
- Giáo viên hỏi: “Đây là gì?” và trẻ em trả lời “Đó là một con khỉ.”
- Giáo viên tiếp tục: “Khỉ ăn gì?” và trẻ em có thể trả lời “Họ ăn chuối.”thirteen. Trẻ em sẽ được nhìn thấy hình ảnh của một con voi trong rừng.
- Giáo viên hỏi: “Đây là gì?” và trẻ em trả lời “Đó là một con voi.”
- Giáo viên tiếp tục: “Voi lớn như thế nào?” và trẻ em có thể trả lời “Họ rất lớn.”
- Trẻ em sẽ được nhìn thấy hình ảnh của một con cá mập trong đại dương.
- Giáo viên hỏi: “Đây là gì?” và trẻ em trả lời “Đó là một con cá mập.”
- Giáo viên tiếp tục: “Cá mập.có bạn bè không?” và trẻ em có thể trả lời “Có, họ có bạn bè.”
- Trẻ em sẽ được nhìn thấy hình ảnh của một con voi biển.
- Giáo viên hỏi: “Đây là gì?” và trẻ em trả lời “Đó là một con voi biển.”
- Giáo viên tiếp tục: “Voi biển sống ở đâu?” và trẻ em có thể trả lời “Họ sống trong đại dương.”
- Trẻ em sẽ được nhìn thấy hình ảnh của một con cá mập con.
- Giáo viên hỏi: “Đây là gì?” và trẻ em trả lời “Đó là một con cá mập con.”
- Giáo viên tiếp tục: “Con cá mập con ăn gì?” và trẻ em có thể trả lời “Họ ăn cá nhỏ.”
- Trẻ em sẽ được nhìn thấy hình ảnh của một con cá heo.
- Giáo viên hỏi: “Đây là gì?” và trẻ em trả lời “Đó là một con cá heo.”
- Giáo viên tiếp tục: “Cá heo nhảy không?” và trẻ em có thể trả lời “Có, họ nhảy.”
- Trẻ em sẽ được nhìn thấy hình ảnh của một con cá voi con.
- Giáo viên hỏi: “Đây là gì?” và trẻ em trả lời “Đó là một con cá voi con.”
- Giáo viên tiếp tục: “Con cá voi con bơi như thế nào?” và trẻ em có thể trả lời “Họ bơi rất nhanh.”
Hoạt động thực hành
- Dựa Trên Hình Ảnh:
- Trẻ em sẽ được cung cấ%ác hình ảnh của các mùa khác nhau: mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông.
- Các hình ảnh nên bao gồm các hoạt động phổ biến trong từng mùa, chẳng hạn như chơi cờ vua vào mùa đông, tắm nắng vào mùa hè, hái quả vào mùa thu và chơi trò chơi dưới cây cối vào mùa xuân.
- Danh Sách Hoạt Động:
- Mùa Xuân: trồng hoa, đi công viên, bay cờ phăng
- Mùa Hè: bơi lội, có bữa tiệc nướng, xây cối đá
- Mùa Thu: hái táo, chơi đùa trong lá, đạp xe
- Mùa Đông: xây người tuyết, uống sô-cô-la nóng, trượt tuyết
three. Hoạt Động Thực Hành:– Hoạt Động Nhóm: Trẻ em sẽ được chia thành nhóm nhỏ và mỗi nhóm sẽ được hỏi về một hoạt động đặc trưng của một mùa cụ thể. Ví dụ, nhóm mùa xuân sẽ phải kể tên các hoạt động liên quan đến mùa xuân.- Hoạt Động Cá Nhân: Trẻ em sẽ viết hoặc vẽ các hoạt động yêu thích của họ trong từng mùa.- Hoạt Động Tương Tác: Trẻ em sẽ được yêu cầu okể một câu chuyện ngắn về một ngày trong mùa mà họ thích, sử dụng các từ vựng đã học.
four. Bản Ghi kết Quả:– Sử dụng bảng điểm để theo dõi số lượng từ vựng mà trẻ em đã sử dụng và hoạt động nào mà họ yêu thích nhất.- Trẻ em cũng có thể được khuyến khích vẽ hoặc viết về các hoạt động mà họ đã thực hiện trong từng mùa.
- Lưu Ý:
- Đảm bảo rằng hình ảnh và từ vựng phù hợp với độ tuổi và trình độ của trẻ em.
- Khuyến khích trẻ em sử dụng từ vựng mới trong các hoạt động hàng ngày của họ.
Bản ghi kết quả
- Số Lượng Từ Tìm Thấy:
- Trẻ em sẽ được ghi nhận số lượng từ mà họ đã tìm thấy và dán đúng vị trí trên hình ảnh môi trường xung quanh.
- Ghi Chú Thực hiện:
- Giáo viên hoặc người hướng dẫn sẽ ghi chú về các bước thực helloện của trẻ em, bao gồm các từ đã tìm thấy và cách trẻ em giải thích chúng.
- Đánh Giá kỹ Năng:
- Sau khi hoàn thành trò chơi, giáo viên sẽ đánh giá kỹ năng của trẻ em như khả năng nhận diện từ vựng, okỹ năng tìm kiếm, và khả năng sử dụng từ vựng trong ngữ cảnh.
four. Phản Hồi Trẻ Em:– Trẻ em sẽ nhận được phản hồi tích cực từ giáo viên hoặc người hướng dẫn về những thành tựu của họ, khuyến khích họ tiếp tục học hỏi và tham gia vào các hoạt động tương tự.
- kết Quả Cụ Thể:
- Dưới đây là một ví dụ về bảng điểm và ghi chú cụ thể cho một trẻ em tham gia trò chơi:
Tên Trẻ Em: | Số Lượng Từ Tìm Thấy: | Ghi Chú Thực hiện: | Đánh Giá okayỹ Năng: | Phản Hồi: |
---|---|---|---|---|
Nguyễn Văn A | 10 | Tìm thấy và dán đúng vị trí 10 từ ẩn. | Khả năng nhận diện từ vựng tốt, okỹ năng tìm kiếm nhanh. | Cảm ơn em đã làm rất tốt, em đã tìm thấy rất nhiều từ! Hãy! |
- kết Luận:
- Trò chơi này không chỉ giúp trẻ em học từ vựng mà còn tăng cường okỹ năng giao tiếp và nhận diện từ vựng trong ngữ cảnh thực tế. Các ghi chú và phản hồi sẽ giúp giáo viên theo dõi tiến trình học tậ%ủa trẻ em và điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp.
Dưới đây là phiên bản dịch sang tiếng Việt:
- Số lượng từ tìm thấy:
- Trẻ em sẽ được ghi nhận số lượng từ mà họ đã tìm thấy và dán đúng vị trí trên hình ảnh môi trường xung quanh.
- Ghi chú thực hiện:
- Giáo viên hoặc người hướng dẫn sẽ ghi chú về các bước thực helloện của trẻ em, bao gồm các từ đã tìm thấy và cách trẻ em giải thích chúng.
three. Đánh giá kỹ năng:– Sau khi hoàn thành trò chơi, giáo viên sẽ đánh giá okayỹ năng của trẻ em như khả năng nhận diện từ vựng, kỹ năng tìm kiếm, và khả năng sử dụng từ vựng trong ngữ cảnh.
four. Phản hồi trẻ em:– Trẻ em sẽ nhận được phản hồi tích cực từ giáo viên hoặc người hướng dẫn về những thành tựu của họ, khuyến khích họ tiếp tục học hỏi và tham gia vào các hoạt động tương tự.
- okayết quả cụ thể:
- Dưới đây là một ví dụ về bảng điểm và ghi chú cụ thể cho một trẻ em tham gia trò chơi:
Tên trẻ em: | Số lượng từ tìm thấy: | Ghi chú thực helloện: | Đánh giá okayỹ năng: | Phản hồi: |
---|---|---|---|---|
Nguyễn Văn A | 10 | Tìm thấy và dán đúng vị trí 10 từ ẩn. | Khả năng nhận diện từ vựng tốt, okỹ năng tìm kiếm nhanh. | Cảm ơn em đã làm rất tốt, em đã tìm thấy rất nhiều từ! Hãy! |
- kết luận:
- Trò chơi này không chỉ giúp trẻ em học từ vựng mà còn tăng cường okỹ năng giao tiếp và nhận diện từ vựng trong ngữ cảnh thực tế. Các ghi chú và phản hồi sẽ giúp giáo viên theo dõi tiến trình học tậ%ủa trẻ em và điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp.
Hình ảnh: Trẻ em nhìn thấy một hình ảnh của một con gà trên bảng đen.
Trẻ em nhìn thấy một hình ảnh của một con gà trên bảng. Giáo viên nói: “Đ này, con gà! Màu gì của nó?” Trẻ em trả lời: “Nó màu vàng!” Giáo viên khen ngợi: “Rất tốt! Màu vàng là màu của mặt trời và bầu trời. Anh/chị có thể tìm một vật thể màu vàng trong phòng không?” Trẻ em tìm và chỉ vào một quả trứng màu vàng: “Quả trứng này cũng màu vàng!”
Giáo viên tiếp tục: “Rất tốt! Bây giờ, chúng ta sẽ chơi một trò chơi. Tôi sẽ cho anh/chị xem một con vật, và anh/chị cần phải nói cho tôi biết màu của nó. Anh/chị đã sẵn sàng chưa?” Trẻ em đồng ý và giáo viên bắt đầu với một con cá: “Màu gì của con cá?” Trẻ em suy nghĩ và trả lời: “Nó màu xanh!” Giáo viên mỉm cười: “Đúng rồi! Màu xanh là màu của đại dương.”
Giáo viên tiếp tục với các hình ảnh khác như con bò, con bướm, và con ong. Mỗi lần trẻ em trả lời đúng, giáo viên đều khen ngợi và giải thích thêm về màu sắc và nơi mà động vật đó sống.
Cuối cùng, giáo viên nói: “Bây giờ, chúng ta sẽ thử xem có thể tìm được bao nhiêu vật thể màu vàng trong phòng. Anh/chị có thể giúp tôi không?” Trẻ em bắt đầu tìm và đếm các vật thể màu vàng. Họ tìm thấy một quả bóng, một chiếc áo, và một cuốn sách màu vàng. Giáo viên nói: “Rất tốt! Anh/chị đã tìm được rất nhiều vật thể màu vàng. Anh/chị thực sự rất giỏi trong việc tìm màu sắc!”
Cuộc chơi okayết thúc với niềm vui và trẻ em đã học được nhiều từ vựng về màu sắc và môi trường xung quanh.
Trẻ em tìm thấy thẻ từ “gà” và dán nó vào hình ảnh con gà.
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “fowl” và dán nó vào hình ảnh con gà. Họ đọc tên từ và gọi tên vật thể mà từ đó liên quan, ví dụ: “that is a bird. it is a bird.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “fish” và dán nó vào hình ảnh một con cá. Họ đọc và giải thích: “that is a fish. It lives inside the water.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “turtle” và dán nó vào hình ảnh một con rùa. Họ mô tả: “that is a turtle. It has a difficult shell.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “dolphin” và dán nó vào hình ảnh một con cá heo. Họ chia sẻ: “this is a dolphin. it is very clever and likes to leap.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “octopus” và dán nó vào hình ảnh một con ốc vít. Họ giải thích: “that is an octopus. It has eight hands.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “starfish” và dán nó vào hình ảnh một con sao biển. Họ mô tả: “this is a starfish. It has many arms and a tough middle.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “shark” và dán nó vào hình ảnh một con cá mập. Họ chia sẻ: “that is a shark. It has sharp tooth and lives within the ocean.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “whale” và dán nó vào hình ảnh một con cá voi. Họ giải thích: “this is a whale. it’s miles the largest animal within the international.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “crab” và dán nó vào hình ảnh một con cua. Họ mô tả: “that is a crab. It has a difficult shell and walks sideways.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “eel” và dán nó vào hình ảnh một con cá rắn. Họ chia sẻ: “this is an eel. It has long, slippery skin.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “frog” và dán nó vào hình ảnh một con nhái. Họ giải thích: “that is a frog. It jumps and lives in the water.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “turtle” và dán nó vào hình ảnh một con rùa. Họ mô tả: “that is a turtle. It moves slowly and has a long existence.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “octopus” và dán nó vào hình ảnh một con ốc vít. Họ chia sẻ: “this is an octopus. it is able to change shade and has a very smart brain.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “starfish” và dán nó vào hình ảnh một con sao biển. Họ giải thích: “this is a starfish. It has many fingers and can flow quick across the sea mattress.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “shark” và dán nó vào hình ảnh một con cá mập. Họ mô tả: “this is a shark. it’s far a powerful predator and lives in the deep ocean.”
Từ ẩn: Trẻ em tìm thấy thẻ từ “whale” và dán nó vào hình ảnh một con cá voi. Họ chia sẻ: “that is a whale. it’s far the largest animal in the world and travels in big organizations.”
Đàm Thảo: Giáo viên hỏi: “C chim ăn gì?” và trẻ em có thể trả lời “Chim ăn hạt”
Giáo viên: “Loài chim ăn gì?”Trẻ em: “Loài chim ăn hạt.”Giáo viên: “Rất tốt! Bây giờ, em có thể okayể cho tôi biết cá ăn gì không?”Trẻ em: “Cá ăn cá.”Giáo viên: “Đúng vậy! Vậy về mèo? Mèo ăn gì?”Trẻ em: “Mèo ăn cá.”Giáo viên: “Chính xác! Các loài động vật có chế độ ăn uống khác nhau. Bây giờ, chúng ta hãy tìm thực phẩm phù hợp cho mỗi loài thú.”