Trong cuộc sống bận rộn của thành phố, các em nhỏ luôn ao ước trốn tránh sự ồn ào, để khám phá những bí ẩn của tự nhiên. Bằng cách học tập và hiểu biết về tự nhiên, các em không chỉ có thể mở rộng kiến thức mà còn nuôi dưỡng lòng yêu thương và trách nhiệm đối với môi trường. Bài viết này sẽ dẫn dắt các em nhỏ vào thế giới kỳ diệu của tự nhiên, cùng nhau nhận biết các loài động thực vật, cảm nhận vẻ đẹ%ủa thiên nhiên.
Bài tập 1: Tìm từ ẩn về các loài cây
Xin chào,,!?
: Xín chào, các em bạn nhỏ! Có rồi! Tôi đã chuẩn bị túi xách đầy sách và đồ dùng học tập. Hôm nay chúng ta sẽ học gì nhỉ?
Little friends: Chúng ta sẽ học về các phần của cơ thể bằng tiếng Anh! Bạn có thể cho chúng tôi xem nơi mắt, mũi và miệng của bạn không?
: Chắc chắn rồi! Đúng vậy, này là mũi của tôi. (Chỉ vào mũi) Và này là miệng của tôi. (Chỉ vào miệng) Vậy mắt của bạn ở đâu?
Little buddies: Mắt của chúng tôi ở đây. (Chỉ vào mắt)
: Tốt lắm! Bây giờ, chúng ta hãy luyện tập một số từ tiếng Anh cho các phần của cơ thể. Bạn có thể cho tôi biết tai của bạn ở đâu không?
Little friend 1: Tai của tôi ở hai bên đầu.
Little friend 2: Và bàn tay của tôi ở đây. (hiển thị bàn tay)
: Rất tốt! Bây giờ, chúng ta sẽ làm một hoạt động vui vẻ. Tôi sẽ cho bạn xem một hình ảnh của một người, và bạn phải nói cho tôi biết phần nào của cơ thể đó. Đã sẵn sàng chưa?
Little buddy 3: Có rồi!
: Được rồi, hãy xem hình ảnh này của một người. Bạn có thể nói cho tôi biết ngón tay ở đâu không?
Little pal 1: Ngón tay ở đầu của bàn tay.
: Đúng rồi! Rất tốt. Bây giờ, đến lượt bạn. Tôi sẽ cho bạn xem một hình ảnh, và bạn cần phải chỉ vào phần nào của cơ thể bằng tiếng Anh.
(Mr. endure cho xem hình ảnh của một người)
Little pal 2: Mắt ở đây.
: Rất tốt! Bạn học rất nhanh. Hãy tiếp tục!
(Tiếp tục với nhiều hình ảnh và phần của cơ thể, khuyến khích mỗi đứa trẻ tham gia)
: Nhớ rằng biết các phần của cơ thể rất quan trọng. Nó giúp bạn chăm sóc bản thân và cho người khác biết nơi bạn cảm thấy đau.
Little buddies: Cảm ơn! Chúng tôi sẽ rất cẩn thận.
: Không có gì. Hãy có một ngày học vui vẻ, và đừng quên sử dụng các từ tiếng Anh mới của bạn!
Little friends: Tạm biệt! Hẹn gặp lại ngày mai!
Bài tập 2: Tìm từ ẩn về các loài động vật
- Hình ảnh: Một ao hồ với những con cá bơi lội.
- Từ ẩn: cá, cá vàng, cá chép, rùa, nước.
- Hình ảnh: Một khu rừng với những con khỉ nhảy nhót.
- Từ ẩn: khỉ, chuối, rừng, lá, xà ngang.
- Hình ảnh: Một bãi biển với những con cá mập lướt nước.
- Từ ẩn: cá mập, đại dương, bãi biển, cát, sóng.
four. Hình ảnh: Một khu vườn với những con chim hót líu lo.- Từ ẩn: chim, lông chim, tổ, cây, cánh.
- Hình ảnh: Một khu rừng với những con dơi bay lượn.
- Từ ẩn: dơi, hold, đêm, cánh, phản hồi.
- Hình ảnh: Một ao hồ với những con rùa bơi chậm rãi.
- Từ ẩn: rùa, vỏ rùa, nước, bơi, chậm.
- Hình ảnh: Một khu vườn với những con bướm bay lượn.
- Từ ẩn: bướm, cánh, hoa, lượn, màu sắc.
- Hình ảnh: Một khu rừng với những con voi đi bộ.
- Từ ẩn: voi, sừng, rừng, đi, lớn.
- Hình ảnh: Một khu rừng với những con gấu trúc ngủ.
- Từ ẩn: gấu, mật ong, cây, ngủ, đáng yêu.
- Hình ảnh: Một khu rừng với những con khỉ đuôi dài.
- Từ ẩn: khỉ, đuôi, rừng, chuối, xà ngang.
Bài tập 3: Tìm từ ẩn về các hiện tượng tự nhiên
- Sáng sớm
- “Chào buổi sáng các em! Mặt trời đang lên. Các em có thể tìm thấy từ ‘sáng xuất’ trong cảnh buổi sáng đẹp đẽ này không?”
- Trưa nắng
- “Xem nào, buổi chiều nắng ấm! Mặt trời đang cao vời vợi. Các em có thể phát helloện ‘tối xuân’ trong bầu trời không?”
- Mưa rào
- “Một cơn bão đang đến! Nghe tiếng mưa rơi. Các em có thể tìm thấy ‘mưa dầm’ trong hình ảnh này của những giọt mưa không?”
- Bão biển
- “Biển đang cuồng phong! Các em có thể nghe thấy tiếng sóng? Tìm ‘bão lụt’ trong bối cảnh biển động này.”
- Băng giá
- “Mùa đông đã đến! Đất được bao phủ bởi tuyết và băng. Các em có thể tìm thấy ‘tuyết’ và ‘băng’ trong khung cảnh mùa đông này không?”
- Mùa hè
- “Mùa hè nóng bức! Các em có thể tìm thấy ‘nắng’ và ‘biển’ trong cảnh mùa hè nắng ấm này không?”
- Mùa thu
- “Lá đang rơi! Các em có thể tìm thấy ‘mùa thu’ và ‘rơi’ trong khung cảnh mùa thu đẹp đẽ không?”
eight. Mùa đông– “Đang lạnh! Các em có thể tìm thấy ‘tuyết’ và ‘não’ trong vương quốc mùa đông này không?”
nine. Gió mùa– “Gió đang thổi! Các em có thể tìm thấy ‘gió’ và ‘mây’ trong cảnh gió thổi mạnh này không?”
- Ánh trăng
- “Trăng đang sáng! Các em có thể tìm thấy ‘trăng’ và ‘đêm’ trong đêm trăng sáng này không?”
Bài tập 4: Tìm từ ẩn về các loài thực vật
- Cây cối trong vườn
- Hình ảnh: Một vườn với nhiều loại cây khác nhau như cây đào, cây liễu, cây thông.
- Từ ẩn: peach, willow, pine, bamboo, cherry.
- Quả và rau quả
- Hình ảnh: Một khu vườn rau với các loại quả và rau như dưa chuột, cà chua, táo, lê.
- Từ ẩn: cucumber, tomato, apple, pear, lettuce.
three. Cây thảo mộc– Hình ảnh: Một góc vườn với các loại thảo mộc như húng quế, ớt, cần tỏi, bạc hà.- Từ ẩn: basil, pepper, garlic, mint, thyme.
- Cây ăn quả
- Hình ảnh: Một vườn với các loại cây ăn quả như cây đào, cây dâu tây, cây nhãn.
- Từ ẩn: plum, strawberry, peach, orange, lemon.
five. Cây cảnh– Hình ảnh: Một khu vườn với các loại cây cảnh như cây phong lữ, cây đào, cây đào.- Từ ẩn: cherry blossom, magnolia, azalea, camellia, peony.
Hướng dẫn thực helloện bài tập:
- Trẻ em sẽ được cung cấp một hình ảnh có chứa các loại cây, quả và rau.
- Họ sẽ phải tìm và đánh dấu các từ ẩn trong hình ảnh.
- Sau khi hoàn thành, trẻ em có thể đọc lại các từ đã tìm thấy để kiểm tra và củng cố kiến thức.
Lợi ích:
- Giúp trẻ em học và nhận biết các từ tiếng Anh liên quan đến các loài thực vật.
- Tăng cường okỹ năng tìm kiếm và nhận diện hình ảnh.
- Khuyến khích trẻ em yêu thích và quan tâm đến thiên nhiên và cây cối.
Bài tập 5: Tìm từ ẩn về các hiện tượng môi trường
Hội thoại:
Trẻ: (Chỉ vào một món đồ chơi) “Xin xem, này là một chiếc xe màu đỏ. Nó thật là cool! Tôi có thể có nó không, ừm?”
Quản lý cửa hàng: (mỉm cười) “Chắc chắn rồi, em yêu! Em muốn thử nó trước không?”
Trẻ: “Có, ừm!”
Quản lý cửa hàng: “Đây bạn nha. (Trao cho trẻ xe đồ chơi) Hãy xem xe này di chuyển thế nào.”
Trẻ: (hài hước) “Wow, nó chạy nhanh lắm! (Đưa xe đồ chơi chạy qua đó) Xem, nó chạy như thế này!”
Quản lý cửa hàng: “Thật tuyệt vời! Bạn có thể mang nó ra quầy. Chúng ta cần trả tiền cho nó.”
Trẻ: “Ừm. (Đi đến quầy thanh toán) Nó giá bao nhiêu?”
Quản lý cửa hàng: “Nó là 10 đô los angeles. Bạn có tiền không?”
Trẻ: “Có, tôi có 5 đô los angeles. (Rút ra five đô los angeles từ túi) Đây là nó.”
Quản lý cửa hàng: “Cảm ơn bạn. (Trả lại tiền) Đây là tiền dư, 5 đô l. a.. Bạn có thể giữ hóa đơn. Nếu bạn muốn mua thêm đồ, bạn có thể sử dụng hóa đơn đó.”
Trẻ: “Cảm ơn! (Nắm hóa đơn và tiền dư) Tôi sẽ cất nó. Tôi muốn mua thêm đồ chơi!”
Quản lý cửa hàng: “Đó là ý tưởng hay! Luôn luôn tốt khi có đồ chơi để chơi đấy. Chúc bạn mua sắm vui vẻ!”
Trẻ: “Cảm ơn! (Vui vẻ rời khỏi cửa hàng) Tôi yêu cửa hàng này!”
Quản lý cửa hàng: “Không có gì. (Mỉm cười theo dõi trẻ rời khỏi) Chúc bạn một ngày tốt lành!”