Trong thế giới đầy kỳ diệu và sự khám phá, các bé luôn bày tỏ sự tò mò đối với môi trường xung quanh. Họ mong muốn hiểu biết về các loài sinh vật trong tự nhiên, tiếng nói của chúng và thói quen sống. Bài viết này sẽ dẫn các bé, thông qua những câu chuyện sống động, các hoạt động tương tác và thực hành thực tế, giúp.các bé học tập trong bầu không khí dễ chịu và vui vẻ, mở rộng kiến thức và khơi dậy lòng yêu thích đối với tự nhiên.
Hình ảnh: Cây xanh
Một ngày nọ, trong một ngôi làng nhỏ ấm cúng, có một chú mèo tên là Whiskers. Whiskers rất tò mò và thích học hỏi những điều mới. Một buổi sáng trong sáng, Whiskers tình cờ tìm thấy một cửa hàng sách ma thuật, nơi tràn ngập những cuốn sách sặc sỡ.
Trong cửa hàng sách, Whiskers phát hiện ra một cuốn sách đặc biệt tên là “Meowlish”. Cuốn sách đầy những từ và cụm từ mà Whiskers có thể sử dụng để nói chuyện với con người. Với sự phấn khích, Whiskers bắt đầu đọc cuốn sách và học những từ mới mỗi ngày.
Một ngày nào đó, Whiskers gặ%ú chó friendly tên Max. Max đã lạc và cần giúp đỡ để tìm đường về nhà. Whiskers, với kiến thức tiếng Anh mới học, đã giúp Max tìm đường về nhà. Họ trở thành những người bạn thân thiết.
Một ngày khác, Whiskers gặpercentô bé nhỏ tên Lily. Lily rất buồn vì cô không thể hiểu được bạn mới, một chim công tên là Polly. Whiskers sử dụng cuốn sách Meowlish để dạy Polly những từ tiếng Anh, và nhanh chóng, Polly cũng có thể nói chuyện với Lily.
Whiskers trở nên nổi tiếng trong thị trấn với khả năng nói tiếng Anh của mình. Anh thậm chí còn giúp thư oký giao thư cho những người không nói tiếng Anh. Whiskers biết rằng việc học ngôn ngữ mới có thể gắn okayết con người và làm cho thế giới trở nên nhỏ hơn.
Một ngày nào đó, Whiskers quyết định đi du lịch thế giới để chia sẻ niềm vui học hỏi. Anh đã đến nhiều quốc gia, gặp gỡ bạn mới và chia sẻ kiến thức tiếng Anh của mình. Whiskers trở thành một đại sứ hòa bình và tình bạn.
Và thế là, chú mèo nhỏ với trái tim lớn tiếp tục các cuộc phiêu lưu của mình, dạy cho mọi người khắp thế giới vẻ đẹpercentủa ngôn ngữ và tầm quan trọng của việc hiểu nhau.
Hình ảnh: Động vật hoang dã
Câu chuyện về chú mèo học tiếng Anh
Người kể: “Xin chào các bé, hôm nay chúng ta sẽ okayể một câu chuyện về chú mèo nhỏ tên là Whiskers. Whiskers rất thông minh và rất thích học tiếng Anh.”
Whiskers: “hi there, các bạn! Tên của tôi là Whiskers. Tôi là một chú mèo rất tò mò và tôi yêu thích việc học những điều mới, đặc biệt là tiếng Anh!”
Người okayể: “Một ngày nọ, Whiskers quyết định học tiếng Anh để có thể trò chuyện với bạn bè của mình. Hãy cùng theo dõi hành trình của chú mèo thông minh này nhé.”
Whiskers: “Ban đầu, tôi đã học cách nói “meow” bằng tiếng Anh. Đó là “meow”. Tôi đã tập rất nhiều và nhanh chóng tôi đã nói nó một cách hoàn hảo.”
Người kể: “Sau đó, Whiskers đã học từ “cat” và “canine”. Ơi, chú mèo thật thông minh!”
Whiskers: “Tiếp theo, tôi đã học về bạn bè của mình. Tôi đã học rằng một chú mèo là “cat”, một chú chó là “dog” và một chú chim là “chicken”. Bây giờ tôi có thể nói “whats up, cat!” và “hey, dog!” với tất cả bạn bè của mình.”
Người okể: “Whiskers rất thích chơi với chim. Một ngày, Whiskers gặp một chú chim nhỏ và bắt đầu trò chuyện với nó.”
Whiskers: “howdy, chim! Tên của tôi là Whiskers. Tôi là một chú mèo. Tên của bạn là gì?”
Chim nhỏ: “hello, Whiskers! Tôi là một chú chim chích. Tên của tôi là Tweet.”
Whiskers: “Rất vui được gặp bạn, Tweet. Bạn có thể dạy tôi cách nói “tweet” bằng tiếng Anh không?”
Tweet: “Chắc chắn rồi! ‘Tweet’ trong tiếng Anh cũng giống như nói “tweet”. Bạn đã làm rất tốt, Whiskers!”
Người okể: “Whiskers rất vui vì đã học được từ bạn bè của mình. Hãy cùng nghe chú mèo nhỏ này nói thêm một chút tiếng Anh.”
Whiskers: “Tôi rất yêu thích chơi với bạn, Tweet. Cảm ơn bạn đã dạy tôi “tweet”. Tôi sẽ không bao giờ quên nó!”
Người okể: “Câu chuyện về chú mèo Whiskers học tiếng Anh đã kết thúc. Hãy học theo Whiskers và không ngừng mở rộng kiến thức của mình nhé các bé!”
Whiskers: “goodbye, các bạn! Hãy nhớ rằng việc học hỏi là rất vui vẻ!”
Người okayể: “Cảm ơn các bé đã lắng nghe câu chuyện của Whiskers. Hãy luôn vui vẻ và học hỏi mỗi ngày!”
Hình ảnh: Mặt trời và đám mây
Hội thoại:
Trẻ: (mỉm cười) Ơ, Mẹ! Đang nhìn xe chơi này! (một chiếc xe chơi nhỏ được trưng bày trên kệ)
Mẹ: (cười) Chiếc xe này rất xinh, con yêu. Con muốn không?
Trẻ: (vui vẻ) Có, ơi! (nâng cao tay) Con muốn chơi nó!
Mẹ: (vỗ vai) Được rồi, chúng ta đi mua nó đi. Nhưng trước hết, chúng ta cần hỏi chủ cửa hàng. (đi đến quầy hàng)
Chủ cửa hàng: (nụ cười) Chào buổi sáng! Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Mẹ: (nói nhẹ nhàng) Chúng ta đang tìm một chiếc xe chơi cho cậu bé nhỏ của chúng ta. Bạn có những chiếc nào tốt không?
Chủ cửa hàng: (mỉm cười) Có, chúng tôi có rất nhiều lựa chọn. Đây, con hãy xem chiếc này. (trình làng một chiếc xe chơi khác)
Trẻ: (nghĩ ngợi) Chiếc này rất cool! (nâng cao tay) Con muốn chiếc này!
Mẹ: (mỉm cười) Đó là lựa chọn tốt, con yêu. (nói với chủ cửa hàng) Chúng ta có thể lấy chiếc này được không?
Chủ cửa hàng: (cười) Tất nhiên! (gọi nhân viên để lấy xe chơi)
Mẹ: (nói với con) Cảm ơn nhiều lắm! (đặt xe chơi vào túi)
Trẻ: (vui vẻ) Yay! Con có thể chơi với xe chơi mới của mình bây giờ! (mỉm cười và vẫy tay)
Mẹ: (mỉm cười) Không sao, con yêu. Hãy cùng nhau về nhà và chơi cùng nhau. (đi ra khỏi cửa hàng)
Hình ảnh: Nước và sông
Trò chơi Tìm từ ẩn tiếng Anh liên quan đến môi trường xung quanh
Mục tiêu:
Giúp trẻ em học và nhận biết các từ tiếng Anh liên quan đến môi trường xung quanh thông qua một trò chơi tìm từ ẩn thú vị.
Cách chơi:
- helloển thị Hình ảnh:
- Cho trẻ em xem một bức ảnh có nhiều chi tiết về môi trường, chẳng hạn như cây cối, động vật, và các helloện tượng tự nhiên.
- Đọc Hướng dẫn:
- Đọc hướng dẫn: “Hãy tìm các từ ẩn liên quan đến môi trường. Các bạn có thấy chúng không?”
- Tìm từ:
- Yêu cầu trẻ em tìm các từ đã được ẩn trong hình ảnh. Các từ có thể bao gồm: cây, lá, sông, đại dương, rừng, chim, động vật, bầu trời, đám mây, mặt trời, gió, bão, v.v.
- Đọc và Viết:
- Khi trẻ em tìm thấy từ, yêu cầu họ đọc và viết từ đó nếu họ biết cách.
- Hoạt động Tóm tắt:
- Sau khi tìm xong, tóm tắt lại các từ đã tìm thấy và thảo luận về chúng. Ví dụ: “Một cây là một cây cối lớn có lá. Một con sông chảy với nước.”
- Hoạt động Thực hành:
- Yêu cầu trẻ em sử dụng các từ để tạo câu ngắn hoặc okayể một câu chuyện ngắn về hình ảnh mà họ đã xem.
Hướng dẫn Chi Tiết:
- Hình ảnh: Một khu rừng với cây cối, động vật, và các hiện tượng tự nhiên.
- Từ vựng: cây, lá, sông, đại dương, rừng, chim, động vật, bầu trời, đám mây, mặt trời, gió, bão
- Hình ảnh: Một bãi biển với cát, biển, và các loài động vật biển.
- Từ vựng: bãi biển, cát, biển, cá, con ốc biển, vỏ ốc, làn sóng, thuyền, mặt trời, umbrella
three. Hình ảnh: Một khu vườn với nhiều loại hoa và động vật nhỏ.- Từ vựng: vườn, hoa, côn trùng, ong, bướm, chim, cây, cỏ, mặt trời, mưa
- Hình ảnh: Một khu vực thành phố với cây xanh và các helloện tượng giao thông.
- Từ vựng: thành phố, tòa nhà, giao thông, xe, xe buýt, xe đạp, cây, công viên, con người, đường phố
okayết thúc Trò Chơi:
- Khen ngợi trẻ em đã tìm được nhiều từ và học được nhiều điều mới về môi trường xung quanh.
- Thực hiện một hoạt động tổng okayết để củng cố kiến thức đã học, chẳng hạn như okayể một câu chuyện ngắn liên quan đến từ vựng đã tìm thấy.
Hình ảnh: Rừng rậm
Câu chuyện về chú mèo học tiếng Anh
Ngày 1:
Chú mèo tên là Tom: “Chào mọi người! Hôm nay, tôi sẽ học tiếng Anh. Tôi muốn có thể nói chuyện với bạn bè từ các nước khác.”
Giáo viên: “Rất tốt, Tom! Hãy bắt đầu với một số từ cơ bản. Tom có thể nói ‘mèo’ không?”
Tom: “Meow!”
Giáo viên: “Rất tốt! Bây giờ, chúng ta học ‘chó.’”
Tom: “Woof!”
Ngày 2:
Tom: “Chào thầy cô! Tôi nhớ ‘mèo’ và ‘chó’. Tiếp theo là gì?”
Giáo viên: “Cảm ơn Tom! Bây giờ, chúng ta học ‘ chim.’”
Tom: “Tweet!”
Giáo viên: “Đúng vậy! Bây giờ, Tom có thể nói ‘cá’ không?”
Tom: “Blub!”
Ngày three:
Tom: “Tôi rất vui vì được học tiếng Anh. Tôi muốn học thêm nhiều từ.”
Giáo viên: “Rất tốt, Tom! Hãy thử một số cụm từ. Tom có thể nói ‘Chào, bạn có tốt không?’ không?”
Tom: “Chào, bạn có tốt không, meow?”
Giáo viên: “Rất tuyệt vời! Bây giờ, chúng ta học ‘Tôi rất vui.’”
Tom: “Tôi rất vui, meow!”
Ngày four:
Tom: “Thầy cô, tôi có thể nói rất nhiều điều bây giờ. Nhưng tôi muốn học cách hỏi câu hỏi.”
Giáo viên: “Rất tốt, Tom! Hãy học cách hỏi ‘Tên của bạn là gì?’”
Tom: “Tên của bạn là gì, meow?”
Giáo viên: “Rất tốt! Bây giờ, chúng ta học ‘Bạn từ đâu?’”
Tom: “Bạn từ đâu, meow?”
Ngày 5:
Tom: “Tôi thực sự tự hào về mình. Tôi có thể nói chuyện với rất nhiều người bây giờ.”
Giáo viên: “Bạn đang làm rất tốt, Tom! Hãy nhớ, học một ngôn ngữ mới là điều thú vị và đáng khích lệ.”
Tom: “Cảm ơn thầy cô! Tôi không chờ đợi để học thêm!”
kết thúc: Tom đã học được rất nhiều từ vựng và câu phức tạp trong thời gian ngắn. Anh ấy rất vui vẻ và tự hào về những gì mình đã đạt được.
Xin hiển thị hình ảnh: **Cho trẻ em xem từng hình ảnh và yêu cầu họ tìm các từ vựng liên quan**.
- Hình ảnh: Cá cá heo
- Từ vựng: cá heo
- Hội thoại: “Loài động vật này là gì? Nó trông giống như một con cá lớn có khuôn mặt cười. Bạn có thể đoán được không? Đúng rồi, đó là cá heo!”
- Hình ảnh: Tôm hùm
- Từ vựng: tôm hùm
- Hội thoại: “Loài này có vỏ cứng và chân dài. Nó không phải là cá. Bạn có thể đoán nó là gì không? Đúng rồi, đó là tôm hùm!”
- Hình ảnh: Cá mập
- Từ vựng: cá mập
- Hội thoại: “Loài động vật này có miệng lớn và răng cưa sắc. Nó sống trong đại dương. Bạn có thể nói ra tên của nó không? Đúng rồi, đó là cá mập!”
- Hình ảnh: Cá voi
- Từ vựng: cá voi
- Hội thoại: “Con này rất lớn. Nó cũng sống trong đại dương. Bạn có thể đoán tên nó không? Đúng rồi, đó là cá voi!”
- Hình ảnh: Tôm chài
- Từ vựng: tôm chài
- Hội thoại: “Con này nhỏ nhưng rất ngon. Nó cũng được tìm thấy trong đại dương. Bạn nghĩ nó là gì? Đúng rồi, đó là tôm chài!”
- Hình ảnh: Cá mực
- Từ vựng: cá mực
- Hội thoại: “Loài này có thân dài và trơn nhẵn. Nó có phần giống như ốc vạn năng nhưng khác. Bạn có thể đoán nó là gì không? Đúng rồi, đó là cá mực!”
- Hình ảnh: Rùa biển
- Từ vựng: rùa biển
- Hội thoại: “Loài này có vỏ và sống trong đại dương. Nó chậm nhưng mạnh mẽ. Bạn nghĩ nó là gì? Đúng rồi, đó là rùa biển!”
eight. Hình ảnh: Rô-bốt- Từ vựng: robotic- Hội thoại: “Con này không trông giống như một loài động vật, nhưng nó là một robotic đặc biệt giúpercentúng ta học về cuộc sống đại dương. Bạn có biết nó là gì không? Đúng rồi, đó là robotic!”
Hãy trẻ em đếm các vật thể trong hình ảnh và tìm từ vựng phù hợp.
Hình ảnh: Cây xanh
- “Hãy cùng đếm lá trên cây. Anh/chị thấy bao nhiêu lá?”
- “Cây có rất nhiều lá. Một số lá to, một số lá nhỏ.”
- “Anh/chị có tìm thấy lá xanh không? Đ cây cành. Có lá xanh ở đó nữa.”
- “Anh/chị thấy có chim trên cây không? Chim thích ngồi trên cành và ăn lá.”
- “Cây xanh vì nó có lá. Lá rất quan trọng đối với cây.”
Hình ảnh: Động vật hoang dã
- “Bây giờ, hãy tìm kiếm những con động vật. Nhìn vào rừng. Anh/chị thấy những con nào?”
- “Có một con gấu. Gấu có lông nâu. Chúng thích ăn quả mọng và mật ong.”
- “Về con nai thì sao? Nai có lông trắng. Chúng rất nhanh nhẹn và thích chạy trong rừng.”
- “Có con sư tử. Sư tử có lông vàng. Chúng là vua của rừng rậm.”
- “Những con vật này sống trong rừng. Chúng là động vật hoang dã.”
Hình ảnh: Mặt trời và mây
- “Hãy nhìn lên bầu trời. Anh/chị thấy gì trên bầu trời?”
- “Có mặt trời. Mặt trời rất lớn và nóng. Nó cung cấp ánh sáng và nhiệt độ cho chúng ta.”
- “Và có những đám mây. Mây trắng và mềm mại. Nó trôi trong bầu trời.”
- “Mặt trời và mây rất quan trọng đối với chúng ta. Mặt trời giú%úng ta phát triển, và mây mang đến mưa.”
- “Anh/chị thích chơi ngoài trời khi mặt trời đang chiếu sáng không?”
Hình ảnh: Nước và sông
- “Bây giờ, hãy nhìn vào dòng sông. Anh/chị thấy gì trong dòng sông?”
- “Có nước. Nước chảy trong dòng sông. Nó chảy vào đại dương.”
- “Cá thích sống trong dòng sông. Chúng bơi trong nước.”
- “Dòng sông rất quan trọng đối với động vật và thực vật. Nó cung cấp nước cho chúng uống và mọc.”
- “Anh/chị thích chơi gần dòng sông không?”
Hình ảnh: Rừng rậm
- “Cuối cùng, hãy khám phá rừng. Anh/chị thấy gì trong rừng?”
- “Có rất nhiều cây trong rừng. Chúng cao và xanh.”
- “Chim đang hát trong rừng. Chúng rất vui.”
- “Rừng là nhà của nhiều động vật. Chúng sống ở đây và ăn cây cối.”
- “Điều quan trọng là phải chăm sóc rừng để tất cả các động vật và thực vật có thể sống hạnh phúc.”
Yêu cầu trẻ em đọc tên các từ vựng và viết chúng nếu có thể.
Trò chơi Đếm và Tìm từ:
- Hình ảnh: Cây xanh
- Trẻ em đếm số lượng cây trong hình ảnh và tìm từ vựng phù hợp: tree, leaf, department, bark.
- Hình ảnh: Động vật hoang dã
- Trẻ em đếm số lượng động vật và tìm từ vựng: bear, deer, lion, elephant, tiger.
- Hình ảnh: Mặt trời và mây
- Trẻ em đếm số lượng mây và tìm từ vựng: sun, cloud, rainbow, wind, storm.
- Hình ảnh: Nước và sông
- Trẻ em đếm số lượng con nước và tìm từ vựng: water, river, ocean, wave, boat.
five. Hình ảnh: Rừng rậm- Trẻ em đếm số lượng cây trong rừng và tìm từ vựng: wooded area, jungle, tree, fowl, animal.
Hoạt động Thực hành:
- Trẻ em được yêu cầu đếm các vật thể trong mỗi hình ảnh và viết tên từ vựng xuống giấy hoặc bảng đen.
- Hướng dẫn viên có thể giúp trẻ em phát âm và hiểu nghĩa của các từ vựng.
- Trẻ em có thể sử dụng từ vựng để tạo câu chuyện ngắn hoặc okayể về cuộc phiêu lưu của họ trong các hình ảnh.
okayết quả mong đợi:
- Trẻ em sẽ học được các từ vựng liên quan đến môi trường xung quanh và có thể sử dụng chúng trong các cuộc hội thoại hoặc câu chuyện.
- Trẻ em sẽ cải thiện okỹ năng đếm và nhận diện hình ảnh.
- Trẻ em sẽ cảm thấy hứng thú và tự tin hơn trong việc học tiếng Anh thông qua các hoạt động tương tác và thực hành.
Vui lòng kiểm tra cẩn thận nội dung dịch để đảm bảo không có tiếng Trung giản thể.
Bác sĩ:Chào mừng bạn đến cửa hàng đồ trẻ em! Bạn muốn mua gì hôm nay?
Trẻ em:Chào! Tôi muốn mua một chiếc xe đùa.
Bác sĩ:Chọn rất hay! Bạn muốn một chiếc đỏ hay một chiếc xanh?
Trẻ em:Một chiếc đỏ, xin vui lòng.
Bác sĩ:Được rồi, chiếc xe đùa đỏ ở đấy. Bạn muốn mua bao nhiêu chiếc?
Trẻ em:Một chiếc, xin vui lòng.
Bác sĩ:Được rồi, một chiếc xe đùa đỏ sẽ được mang đến. Bạn có muốn mua gì khác không?
Trẻ em:Có, tôi muốn một cuốn sách vẽ màu.
Bác sĩ:Một cuốn sách vẽ màu, rất hợp với bạn! Bạn muốn một cuốn lớn hay một cuốn nhỏ?
Trẻ em:Một cuốn nhỏ, xin vui lòng.
Bác sĩ:Được rồi, một cuốn sách vẽ màu nhỏ. Đây là nó!
Trẻ em:Cảm ơn bạn!
Bác sĩ:Bạn rất được chào đón! Hãy có một ngày tuyệt vời!
Hoạt động nhóm: Nếu có nhiều trẻ em, chia họ thành nhóm và để các nhóm thi tìm từ nhanh chóng.
Mục tiêu:
Giúp trẻ em học từ tiếng Anh liên quan đến môi trường xung quanh thông qua việc tìm từ trong một bài tập ẩn từ.
Nội dung bài tập:
- Bài tập ẩn từ: Một đoạn văn ngắn hoặc câu chuyện ngắn với các từ đã được ẩn đi.
- Hình ảnh: Các hình ảnh minh họa liên quan đến các từ đã ẩn trong bài tập.
Cách chơi:
-
helloển thị bài tập: Cho trẻ em xem đoạn văn hoặc câu chuyện và các hình ảnh minh họa.
-
Tìm từ: Yêu cầu trẻ em tìm các từ đã ẩn trong đoạn văn hoặc câu chuyện dựa trên hình ảnh minh họa.
three. Đọc và viết: Yêu cầu trẻ em đọc tên các từ đã tìm thấy và viết chúng ra nếu có thể.
- Hội thoại: Thực hiện các cuộc hội thoại ngắn về các từ và hình ảnh. Ví dụ:
- “Màu gì của bầu trời? Nó là xanh.”
- “Bạn có tìm thấy cây không? Đúng vậy, đó là một cây lớn.”
five. Hoạt động nhóm: Nếu có nhiều trẻ em, chia họ thành nhóm và để các nhóm thi tìm từ nhanh chóng.
Ví dụ bài tập:
Đoạn văn:“Mặt trời đang chiếu sáng rực rỡ trên bầu trời. Có những cây xanh và những bông hoa xanh lam. chim đang hát và bay quanh. Các trẻ đang chơi trong công viên.”
Hình ảnh: Các hình ảnh minh họa về mặt trời, cây cối, hoa, chim và công viên.
Hướng dẫn cụ thể:
- Hình ảnh mặt trời:
- Đọc: “Hãy tìm những từ liên quan đến mặt trời.”
- Tìm và đọc từ: mặt trời, chiếu sáng, rực rỡ.
- Hình ảnh cây cối:
- Đọc: “Bây giờ, hãy tìm những từ về cây.”
- Tìm và đọc từ: cây, xanh, lớn.
three. Hình ảnh hoa:– Đọc: “Màu gì của những bông hoa? Chúng là xanh lam.”- Tìm và đọc từ: hoa, xanh lam.
four. Hình ảnh chim:– Đọc: “Bạn có tìm thấy chim không? Chúng đang hát.”- Tìm và đọc từ: chim, hát, bay.
- Hình ảnh công viên:
- Đọc: “Các trẻ đang chơi trong công viên.”
- Tìm và đọc từ: trẻ, chơi, công viên.
okết thúc bài tập:
- Khen ngợi trẻ em đã tìm được nhiều từ và học được nhiều điều mới về môi trường xung quanh.
- Thực helloện một hoạt động tổng okayết để củng cố kiến thức đã học, chẳng hạn như kể một câu chuyện ngắn liên quan đến từ vựng đã tìm thấy.
Hãy kiểm tra cẩn thận hình ảnh cây xanh để không có bất kỳ văn bản Trung Quốc giản thể nào.
Dưới đây là nội dung đã được dịch sang tiếng Việt:
- “Xem cây đó. Nó cao và mạnh mẽ lắm. Bạn thấy lá không? Lá màu xanh và tươi mát.”
- “Cây có rất nhiều cành. chim thích ngồi trên chúng.”
- “Bạn có thấy vỏ cây không? Nó cứng và màu nâu. Cây cần vỏ để bảo vệ mình.”
- “Lá có màu gì? Chúng là màu xanh, nhưng có khi vào mùa thu chúng có thể là màu vàng hoặc đỏ.”
- “Cây cung cấp cho chúng ta oxy để thở. Đó là rất quan trọng cho sức khỏe của chúng ta.”
Hình ảnh động vật hoang dã:
- “Bây giờ, hãy nhìn vào con gấu. Đó là một con thú lớn, lông dày. Bạn nghe thấy tiếng gấu rú không? Đó là cách nó chào hỏi.”
- “Có con nai! Nó rất nhanh và có thể chạy trốn nếu cảm thấy sợ hãi.”
- “Cọp là vua của rừng. Màn của nó rất dày và đen.”
- “Cựu khổng lồ rất lớn. Nó có một sừng dài mà nó dùng để uống nước và cầm đồ.”
- “Bạn có tìm thấy con hổ không? Đó là một con vật đẹp với những vằn trên lông.”
Hình ảnh mặt trời và mây:
- “Mặt trời rất sáng và ấm. Nó làm cho bầu trời xanh và trong suốt.”
- “Mây trông mềm và trắng. Đôi khi chúng trông như động vật hoặc hình dạng.”
- “Mặt trời cung cấp cho chúng ta ánh sáng và nhiệt độ. Không có mặt trời, chúng ta sẽ không có các mùa.”
- “Bạn thấy cầu vồng không? Đó là một dải màu sắc đẹp trong bầu trời sau mưa.”
- “Gió có thể làm cho mây di chuyển. Đôi khi nó nhẹ nhàng, và đôi khi nó mạnh mẽ.”
Hình ảnh nước và sông:
- “Nước rất quan trọng đối với chúng ta. Chúng ta cần nó để uống và để rửa.”
- “Sông chảy qua đất. Đó là nhà của nhiều con cá và chim.”
- “Boat có thể đi trên sông. Chúng chở người và đồ từ một nơi này sang nơi khác.”
- “Bạn thấy làn sóng không? Đó là một làn sóng nhỏ trên bề mặt nước.”
- “Biển rất lớn và sâu. Nó đầy với nhiều loại động vật khác nhau.”
Hình ảnh rừng rậm:
- “Rừng đầy với cây và cây cối. Đó là nơi mà động vật sống.”
- “Có rất nhiều con đường trong rừng. Bạn có thể đi qua chúng và thấy những điều mới.”
- “Rừng rất yên tĩnh. Bạn có thể nghe thấy chim hót và lá rụng.”
- “Trong rừng, có nhiều loại cây khác nhau. Một số cao và một số ngắn.”
- “Rừng là một nơi đặc biệt. Nó giúpercentúng ta thở không khí trong lành và cung cấp cho chúng ta những góc nhìn đẹp.
Hình ảnh động vật hoang dã
- Hình ảnh: Động vật hoang dã
- Từ vựng: gấu, nai, sư tử, voi, báo
- Hình ảnh: Một con gấu đen đang leo lên một tảng đá lớn trong rừng rậm.
- Giải thích: “Xem con gấu này. Nó đang leo lên tảng đá. Gấu rất lớn và mạnh mẽ.”
- Hình ảnh: Con nai
- Từ vựng: nai, sừng, rừng
- Hình ảnh: Một con nai đứng giữa rừng với những sừng dài và đẹp.
- Giải thích: “Có một con nai. Nó có những sừng dài và đẹp. Nai sống trong rừng.”
three. Hình ảnh: Con sư tử- Từ vựng: sư tử, lông mane, sa mạc- Hình ảnh: Một con sư tử với lông mane rậm rạp đang ngồi trên sa mạc.- Giải thích: “Đây là một con sư tử. Nó có lông mane to. Sư tử sống trên sa mạc.”
- Hình ảnh: Con voi
- Từ vựng: voi, mõm, sừng
- Hình ảnh: Một con voi lớn với sừng dài và mõm dài để uống nước.
- Giải thích: “Con voi đang uống nước. Voi có mõm dài và sừng dài.”
five. Hình ảnh: Con báo- Từ vựng: báo, vân đốm, rừng rậm- Hình ảnh: Một con báo với những vân đốm mục trong rừng rậm.- Giải thích: “Xem con báo này. Nó có những vân đốm. Báo sống trong rừng rậm.”
Hình ảnh mặt trời và mây
Hình ảnh nước và sông:
Hãy kiểm tra cẩn thận hình ảnh của nước và sông để đảm bảo không có tiếng Trung giản thể.
Xin mời xem nội dung đã được dịch sang tiếng Việt:
Hình ảnh rừng rậm:
Hình ảnh rừng rậm là một khung cảnh huyền bí và đầy sống động, nơi mà thiên nhiên hoang dã được thể hiện rõ ràng nhất. Những tán cây cao vút, um tùm, che phủ một mảnh đất rộng lớn, tạo nên một bức tranh tự nhiên lung linh. Ánh sáng mặt trời lọt qua okẽ lá, tạo ra những vệt ánh sáng rực rỡ trên mặt đất, như một bài ca của tự nhiên.
Trong rừng rậm, có hàng loạt các loại cây cối, từ những cây cổ thụ cao vút, thân cây to lớn, đến những cây nhỏ bé, xanh mướt. Các loại cây này không chỉ tạo nên một môi trường sống đa dạng mà còn cung cấp nơi trú ngụ cho hàng ngàn loài động vật. Những con thú như khỉ, gấu, hổ, và nhiều loài khác, đều tìm thấy nơi đây một nơi an toàn để sinh sống và phát triển.
Hơi thở của rừng rậm luôn đầy ắp những tiếng động tự nhiên, từ tiếng chim hót líu lo, tiếng gió thổi qua tán cây, đến tiếng động vật chạy qua rừng. Những tiếng động này tạo nên một bản nhạc sống động, làm cho người nghe như bị cuốn vào một thế giới khác, nơi mà thời gian dường như dừng lại.
Bên cạnh đó, rừng rậm còn là nơi diễn ra nhiều hiện tượng kỳ lạ và bí ẩn. Những hold động sâu thẳm, những cây cổ thụ có thân cây hình thù okỳ lạ, và những dòng suối trong vắt chảy qua rừng, tất cả đều tạo nên một khung cảnh huyền ảo và đầy sự tò mò.
Khi bước chân vào rừng rậm, người ta như được hòa mình vào thiên nhiên, cảm nhận được sự sống mạnh mẽ và sự đa dạng của nó. Những cây cối um tùm, những con thú tự do sống trong môi trường hoang dã, và những tiếng động tự nhiên, đều tạo nên một bức tranh sống động và đầy cảm xúc. Hình ảnh rừng rậm không chỉ là một khung cảnh đẹp, mà còn là một phần quan trọng của hệ sinh thái Trái Đất, nơi mà sự sống được duy trì và phát triển.
Hình ảnh rừng rậm
Một buổi sáng trong lành, các bé trong làng đang chơi đùa trong công viên. Đột nhiên, một chú chó con đáng yêu tên là friend chạy đến, ánh mắt của nó tràn đầy tò mò. Các bé đều chạy đến hỏi: “friend, em đến từ đâu vậy?”
buddy vẫy đuôi, như đang nói: “Em đến học ngôn ngữ mới!”
Các bé ngạc nhiên nhìn friend, họ chưa từng thấy chó nào biết nói. Vì vậy, các bé quyết định giúp friend học tiếng Anh.
Bài học đầu tiên: Chào hỏi
Các bé dạy friend cách nói “hi there” và “How are you?”. pal nhanh chóng học được và sử dụng những từ này để chào hỏi các bé. Các bé rất vui vì họ thấy buddy thực sự đang học rất chăm chỉ.
Bài học thứ hai: Hỗ trợ người khác
Với thời gian trôi qua, friend không chỉ học được nói tiếng Anh mà còn sử dụng những từ mới này để giúp đỡ mọi người. Một ngày nọ, một bà cụ già không may additionally té ngã, friend chạy đến, nói bằng tiếng Anh: “Bạn có ổn không, bà? Tôi có thể giúp bạn dậy không?”
Bà cụ nhìn nhìn buddy, bà không ngờ một chú chó lại thông minh đến vậy. Bà cười và nói: “Có, bạn có thể giúp tôi dậy.” Với sự giúp đỡ của các bé, bà cụ đứng dậy và nói với friend: “Bạn là một chú chó rất tuyệt vời.”
Bài học thứ ba: Tình bạn
buddy không chỉ học được cách giúp đỡ mọi người mà còn học được cách giao tiếp và làm bạn. Một ngày nào đó, buddy gặp một cô bé mới chuyển đến tên là Lily. Lily sợ và ngại giao tiếp với người lạ, nhưng pal bằng nụ cười và hành động thân thiện đã làm Lily cảm thấy an tâm.
buddy nói bằng tiếng Anh: “hey, Lily. Bạn có muốn chơi với tôi không?” Lily gật đầu, họ cùng nhau chơi đùa trong công viên và trở thành bạn thân.
okayết thúc
Với thời gian trôi qua, pal trở thành ngôi sao của làng. okayỹ năng tiếng Anh của nó đã giúp đỡ nhiều người và cũng giúp nhiều người hơn nữa muốn làm bạn với nó. Các bé thường nói với friend: “Bạn là chú chó tuyệt vời nhất, friend!”
pal luôn vẫy đuôi, vui vẻ: “Cảm ơn các bạn!”
Câu chuyện này rằng, thông qua sự giao tiếp và giúp đỡ người khác, chúng ta có thể vượt qua rào cản ngôn ngữ và văn hóa, để xây dựng những tình bạn chân thành. pal không chỉ học được tiếng Anh mà còn học được cách trở thành một người bạn thực sự.