Học Tiếng Anh Miễn Phí Online cho Người Đi Làm: Từ Vựng và Vựng Tiếng Anh Cơ Bản

Trong một thế giới đầy sắc màu và sinh động, trẻ em luôn tò mò với môi trường xung quanh. Mắt của họ như những nhà thám helloểm, không ngừng tìm kiếm những điều mới mẻ. Bằng cách học các từ vựng liên quan đến thiên nhiên, trẻ em không chỉ mở rộng lượng từ vựng của mình mà còn nuôi dưỡng tình yêu và sự tôn trọng đối với tự nhiên. Bài viết này sẽ dẫn dắt các bé lên một chuyến hành trình sắc màu, thông qua những bài thơ tiếng Anh đơn giản, để họ cảm nhận vẻ đẹpercentủa thiên nhiên trong nhịp điệu vui vẻ.

Hình ảnh môi trường xung quanh

A: Chào buổi sáng, các em! Thời gian đến trường rồi. Các em cảm thấy như thế nào?

B: Em rất hào hứng với việc học những điều mới hôm nay!

A: Rất tốt! Các em đã mặc trang phục trường học chưa?

B: Có rồi, áo em là màu xanh và quần là màu đen.

A: Rất tốt! Các em nhớ những quy định của trường chưa?

B: Có, em nhớ. Chúng em phải im lặng trong lớp và nghe thầy cô giảng.

A: Rất tốt. Môn học yêu thích của các em là gì?

B: Môn học yêu thích của em là toán. Em thích giải những bài toán.

A: Toán rất thú vị và thử thách. Các em có túi xách để mang sách không?

B: Có rồi, túi xách của em có đai đỏ và cài vàng.

A: Túi xách rất đẹp! Các em bỏ những gì vào túi xách?

B: Em bỏ sách toán, sách tiếng Anh và một món ăn vặt vào túi xách.

A: Làm rất tốt! Các em có bạn nào ở trường không?

B: Có, em có hai bạn. Họ tên là Tom và Lily.

A: Rất tốt. Các em có thể chơi với họ trong giờ giải lao.

B: Em rất thích giờ giải lao. Chúng em có thể chạy nhảy và chơi trò chạy chặn.

A: Rất vui! Các em biết mình sẽ ăn gì cho bữa trưa hôm nay không?

B: Em mang một cái bánh mì và một quả chuối. Mẹ em đã làm chúng cho em.

A: Đẹp mắt! Hãy chắc chắn rửa tay trước khi ăn.

B: Em sẽ. Em luôn rửa tay sau khi chơi ở giờ giải lao.

A: Rất tốt! Em chắc chắn rằng các em sẽ có một ngày tuyệt vời ở trường. Hãy vui vẻ!

B: Cảm ơn cô! Em sẽ cố gắng học tập và học được nhiều điều hôm nay!

A: Em chắc chắn rằng em sẽ. Hẹn gặp lại sau!

Danh sách từ vựng

  1. Mùa Xuân:
  • Hoa (hoa)
  • Xanh (xanh)
  • Nụ (nụ)
  • Mưa (mưa)
  • Mặt trời (mặt trời)
  • Gió (gió)
  • chim (chim)
  • Cây (cây)
  1. Mùa Hè:
  • Mặt trời (mặt trời)
  • Bãi biển (bãi biển)
  • Cát (cát)
  • Biển (biển)
  • Nhiệt (nhiệt)
  • Bơi (bơi)
  • Kem (kem)
  • Dưa hấu (dưa hấu)
  1. Mùa Thu:
  • Lá (lá)
  • Rơi (rơi)
  • Thu hoạch (thu hoạch)
  • Táo (táo)
  • Mướp (mướp)
  • Ấm (ấm)
  • Cam (cam)
  • Đỏ (đỏ)
  1. Mùa Đông:
  • Băng giá (băng giá)
  • Lạnh (lạnh)
  • Mùa đông (mùa đông)
  • Lửa (lửa)
  • Ông tuyết (ông tuyết)
  • Áo (áo)
  • Ngựa harnessed (ngựa harnessed)
  • Ngôi sao (ngôi sao)

Hoạt Động Thực Hành:

  • Hoạt Động 1: Trẻ em có thể vẽ tranh về mỗi mùa và dán các từ vựng tương ứng vào tranh.
  • Hoạt Động 2: Trẻ em có thể kể câu chuyện ngắn về một ngày trong mùa mà họ thích.
  • Hoạt Động three: Trẻ em có thể chơi trò chơi nối từ với các từ vựng mùa vụ, nơi họ phải nối từ với hình ảnh phù hợp.

Lợi Ích:

  • Giúp trẻ em nhận diện và ghi nhớ các từ vựng mùa vụ.
  • Tăng cường khả năng sử dụng tiếng Anh trong các tình huống liên quan đến thời tiết và mùa vụ.
  • Khuyến khích trẻ em quan sát và helloểu biết về môi trường xung quanh họ.

Cách chơi

  1. Đếm số cùng đồ chơi:
  • Trẻ em được đưa ra một đống đồ chơi khác nhau, chẳng hạn như ô tô, chú gấu, quả bóng, và xúc xắc.
  • Người hướng dẫn đếm từ 1 đến 5, sau đó trẻ em lấy đúng số lượng đồ chơi tương ứng với số đã được đếm.
  • Ví dụ: “Một, hai, ba, bốn, năm! Bây giờ, hãy cho tôi xem năm chiếc ô tô.”
  1. Chơi trò “Lấy theo số”:
  • Trẻ em được yêu cầu lấy một số lượng đồ chơi theo chỉ thị của người hướng dẫn.
  • Người hướng dẫn nói một số, và trẻ em phải nhanh chóng lấy đúng số lượng đồ chơi.
  • Ví dụ: “Hãy lấy ba chú gấu. Bây giờ, lấy hai quả bóng.”
  1. Đếm theo hàng:
  • Trẻ em được xếp hàng và người hướng dẫn đếm từng người.
  • Sau đó, trẻ em đếm ngược lại từ cuối hàng đến đầu hàng.
  • Ví dụ: “Một, hai, ba… và đến lượt bạn, năm!”
  1. Chơi trò “Đếm nhanh”:
  • Người hướng dẫn đếm nhanh một số lượng đồ chơi, và trẻ em phải nhanh chóng đếm lại theo.
  • Ví dụ: “Nhanh lên! Bây giờ đếm lại số chú gấu.”

five. Chơi trò “Đếm và okết hợp”:– Trẻ em được yêu cầu đếm một số lượng đồ chơi và sau đó okayết hợ%úng lại thành một nhóm lớn.- Ví dụ: “Đếm số xe ô tô. Bây giờ, để chúng tất cả vào một nhóm lớn.”

  1. Chơi trò “Đếm và sắp xếp”:
  • Trẻ em được yêu cầu đếm một số lượng đồ chơi và sau đó sắp xế%úng theo thứ tự.
  • Ví dụ: “Đếm số xe ô tô. Bây giờ, xế%úng từ nhỏ đến lớn.”
  1. Chơi trò “Đếm và thay đổi”:
  • Trẻ em được yêu cầu đếm một số lượng đồ chơi và sau đó thay đổi chúng theo một cách nào đó.
  • Ví dụ: “Đếm số búp bê. Bây giờ, xoay chúng tất cả.”
  1. Chơi trò “Đếm và okayể”:
  • Trẻ em được yêu cầu đếm một số lượng đồ chơi và sau đó kể một câu chuyện ngắn liên quan đến chúng.
  • Ví dụ: “Đếm số thú bông. Bây giờ, okayể một câu chuyện về chúng.”

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *