Trong thế giới này đầy sắc màu và sự sống động, môi trường xung quanh chúng ta tràn ngập với mọi loại màu sắc. Màu sắc không chỉ làm cho thế giới của chúng ta thêm đẹp đẽ mà còn khơi dậy sự tưởng tượng và sự sáng tạo của chúng ta. Đối với trẻ em, việc học giúp họ helloểu rõ hơn về thế giới xung quanh và mang lại niềm vui trong quá trình học tập ngôn ngữ. Bài viết này sẽ dẫn dắt trẻ em lên chuyến hành trình okỳ diệu về màu sắc, qua những bài thơ đơn giản và các hoạt động tương tác, để họ học trong không khí thoải mái và vui vẻ.
Giới thiệu về chủ đề
Một ngày nọ, trong một thị trấn nhỏ ấm cúng, có một chú mèo tò mò tên là Whiskers. Whiskers yêu thích khám phá và học hỏi những điều mới. Một ngày, khi dạo chơi qua thị trấn, Whiskers gặp một biển báo nhỏ, màu sắc sặc sỡ, viết là “Lớp học Tiếng Anh cho Mèo.”
Whiskers rất tò mò. “Lớp học Tiếng Anh cho mèo?” Whiskers nghĩ. “Thật thú vị! Tôi phải tham gia!”
Vậy, Whiskers đã đăng ký vào lớp học và gặp giáo viên của mình, một người phụ nữ tốt bụng và dịu dàng tên là leave out Whiskerton. miss Whiskerton giảng dạy lớp học với sự say sưa và những hoạt động thú vị.
Một ngày nào đó, leave out Whiskerton giới thiệu một từ mới: “meow.” Whiskers nhìn chằm chằm khi leave out Whiskerton tạo ra tiếng meo của mèo. “Meow,” cô nói, “là tiếng mà mèo okêu.”
Whiskers thử tạo tiếng meo, nhưng nó chỉ là một tiếng ron rít nhẹ. “Meow,” Whiskers thử lại, lần này với nhiều nỗ lực hơn. “Meow!” Nó hoàn hảo!
Một ngày khác, omit Whiskerton dạy lớp về từ “kitty.” Cô cho xem một bức ảnh của một em mèo con xinh xắn và nói, “Đây là một em kitty. Em kitty rất vui chơi và thích đuổi đồ chơi.”
Whiskers rất hứng thú. Whiskers nhớ lại từ “kitty” và thử sử dụng nó. “Kitty, kitty!” Whiskers gọi cho bạn bè của mình.
Tuần sau, omit Whiskerton giới thiệu từ “bounce.” Cô biểu diễn cách nhảy và nói, “Nhảy là thú vị! Mèo rất thích nhảy cao.”
Whiskers nhảy vàall rightông trung với niềm vui. “bounce!” Whiskers okayêu lên, rơi nhẹ nhàng xuống đôi chân của mình.
Như vậy, Whiskers đã học được rất nhiều từ mới như “run,” “play,” “sleep,” và “consume.” Whiskers trở nên rất giỏi trong việc nói tiếng Anh và thậm chí bắt đầu dạy bạn bè của mình.
Một ngày nào đó, gia đình của Whiskers quyết định đi du lịch đến vùng ngoại ô. Whiskers rất hào hứng muốn thể helloện kỹ năng tiếng Anh mới của mình. Tại khách sạn, Whiskers chào hỏi nhân viên tiếp tân bằng tiếng “Chào buổi sáng!” và đặt món ăn với sự tự tin, nói rằng: “Tôi muốn một bát cá, xin vui lòng.”
Gia đình của Whiskers rất ngạc nhiên trước khả năng nói tiếng Anh của Whiskers. Họ rất tự hào về Whiskers và những cuộc phiêu lưu mới của anh ta.
Và thế là, Whiskers tiếp tục học hỏi và khám phá thế giới, sử dụng okayỹ năng tiếng Anh mới của mình để làm bạn và có những cuộc phiêu lưu tuyệt vời.
Xin hiển thị danh sách từ
- mùa xuân
- mùa hè
- mùa thu
- mùa đôngfive. hoa
- lá
- tuyếteight. nắng
- cầu vồng
- băng
- cúc sunflower
- bí đỏ
- gà tây
- tuần lộc
- người băng
Chơi trò chơi bắt đầu.
- “o.k., permit’s start the sport! i’m able to display you a photo of a fish, and you need to guess the word in English.”
- “Chúng ta bắt đầu trò chơi nào! Tôi sẽ cho bạn xem một bức ảnh của một con cá, và bạn cần phải đoán từ tiếng Anh.”
- helloển thị hình ảnh một con cá.
- (helloển thị hình ảnh)
- “what is this? Can you are saying ‘fish’?”
- “Đây là gì? Bạn có thể nói ‘cá’ không?”
- Chờ đợi phản hồi từ trẻ em và khen ngợi khi họ trả lời đúng.
- (Chờ đợi phản hồi và khen ngợi)
- “amazing task! Now, i’ve some other photograph. This time, it’s a turtle.”
- “Rất tốt! Bây giờ, tôi có một bức ảnh khác. Lần này, đó là một con rùa.”
- helloển thị hình ảnh một con rùa.
- (hiển thị hình ảnh)
- “What animal is this? try to mention its call in English.”
- “Động vật này là gì? Hãy cố gắng nói tên nó bằng tiếng Anh.”
- Chờ đợi phản hồi và khen ngợi khi trẻ em trả lời đúng.
- (Chờ đợi phản hồi và khen ngợi)
- “awesome! Now, permit’s attempt a exclusive type of animal. study this photograph of a giraffe.”
- “Rất tuyệt vời! Bây giờ, chúng ta thử một loại động vật khác. Hãy nhìn vào bức ảnh này của một con gấu voi.”
- helloển thị hình ảnh một con giraffe.
- (hiển thị hình ảnh)
- “what’s the name of this long-necked animal? Can you assert ‘giraffe’?”
- “Tên của động vật này có đuôi dài là gì? Bạn có thể nói ‘giraffe’ không?”
- Chờ đợi phản hồi và khen ngợi khi trẻ em trả lời đúng.
- (Chờ đợi phản hồi và khen ngợi)
- “That became extraordinary! maintain up the best paintings!”
- “Thật tuyệt vời! Cố gắng tiếp tục làm tốt!”
- Tiếp tục với các hình ảnh khác như hình ảnh của một con hải cẩu, một con cá mập, và một con cá heo.
- (Tiếp tục với các hình ảnh khác)
- “what’s this? it’s a seal. Can you assert ‘seal’?”
- “Đây là gì? Đó là một con hải cẩu. Bạn có thể nói ‘seal’ không?”
- “that is a exceptional white shark. Do you recognize what it’s called in English?”
- “Đây là một con cá mập trắng lớn. Bạn biết tên nó bằng tiếng Anh không?”
- “And take a look at this cute dolphin! Can you say ‘dolphin’?”
- “Và hãy nhìn vào con cá heo đáng yêu này! Bạn có thể nói ‘dolphin’ không?”
okayết thúc trò chơi:
- “That became so much fun! you did a exquisite activity guessing the names of some of these underwater animals. take into account, exercise makes perfect. preserve attempting and you may get even higher at this sport!”
- “Thật vui vẻ! Bạn đã làm rất tuyệt vời khi đoán tên của tất cả những loài động vật dưới nước này. Hãy nhớ rằng, luyện tập là điều làm cho hoàn hảo. Hãy tiếp tục cố gắng và bạn sẽ trở nên giỏi hơn trong trò chơi này!”
- Khen ngợi và khuyến khích trẻ em tiếp tục học và chơi.
- (Khen ngợi và khuyến khích)
Tìm từ
- “Xem hình ảnh của con cá. Bạn có thể đoán được từ nào được ẩn giấu trong hình không?”
- “Để xem… cá… cá… từ nào vậy?”
- “Đúng rồi! Đó là từ ‘cá’. Chúc mừng bạn đã tìm thấy!”
- “Bây giờ, chúng ta thử một hình ảnh khác. Bạn có thể tìm từ ‘turtle’ trong hình ảnh của con rùa không?”
- “Chắc chắn rồi, chúng ta đang tìm từ ‘turtle’. Hãy thử tìm xem.”
- “Đã tìm thấy rồi! ‘Turtle’ là từ. Chúc mừng!”
- “Giữ vững thành tích! Hãy chuyển sang từ tiếp theo.”
- “Lần này, chúng ta đang tìm từ ‘shark’. Bạn có thể tìm thấy nó trong hình ảnh của con cá không?”
- “Tôi thấy một con cá lớn với mũi dài. Đó có phải là từ không?”
- “Đúng rồi, bạn đang đi đúng hướng. Hãy thử phát âm cùng nhau.”
- “S-h-a-r-k… ‘shark’. Chúc mừng, mọi người!”
- “Chúng ta đang làm rất tốt! Hãy tiếp tục với từ tiếp theo.”
- “Từ này hơi khó khăn. Bạn có thể tìm từ ‘octopus’ trong hình ảnh của đại dương không?”
- “Tôi thấy rất nhiều chân và đầu lớn. Nó trông như một con ốc vạn.”
- “Đúng vậy! Hãy phát âm từ này. O-c-t-o-p-u-s… ‘octopus’. Chúc mừng!”
- “Chúng ta thực sự đã nắm bắt được trò chơi này rồi! Hãy thử một từ nữa.”
- “Từ cuối cùng là ‘whale’. Bạn có thể tìm thấy nó trong hình ảnh của đại dương không?”
- “Tôi thấy một con cá rất lớn. Đó có phải là con cá voi không?”
- “Đúng rồi! Đó là con cá voi. Hãy phát âm cùng nhau.”
- “W-h-a-l-e… ‘whale’. Cực kỳ tốt! Mọi người đã làm rất tuyệt vời hôm nay.”
- “Chúc mừng, mọi người! Bạn đã tìm thấy tất cả các từ trong trò chơi. Các bạn là những người giỏi nhất!”
Kết thúc trò chơi
- “Chúng ta đã hoàn thành trò chơi rồi đấy! Các bạn đã làm rất tốt. Hãy đứng dậy và vỗ tay cho mình vì đã cố gắng.”
- “Ai có thể nhớ lại tất cả các từ mà chúng ta đã tìm thấy? Hãy đứng lên và đọc tên của chúng.”
- “Đây là những từ mà chúng ta đã tìm thấy: apple, banana, orange, cake, ice cream, pizza, sandwich, sushi, watermelon, juice. Cảm ơn các bạn đã tham gia!”
- “Chúng ta sẽ chơi trò chơi khác vào tuần sau. Hãy nhớ rằng học tiếng Anh là rất thú vị và chúng ta sẽ luôn có những trò chơi mới để học.”
- “Trước khi ra về, hãy nhớ rằng mỗi ngày đều là một cơ hội để học thêm một điều mới. Hãy tiếp tục học và khám phá thế giới xung quanh chúng ta!”